Câu lạc bộ bóng đá Nottingham Forest là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Anh hiện đang thi đấu tại giải Ngoại hạng Anh, có sân nhà là sân City Ground ở West Bridgford, một khu ngoại ô Nottingham, Anh. Câu lạc bộ đã vô địch 2 lần liên tiếp UEFA Champions League, là một trong 8 ngôi sao trên logo UEFA Champions League tượng trưng cho các đội bảo vệ thành công chức vô địch, cùng với các danh hiệu trong nước là 1 Giải vô địch quốc gia, 2 FA Cup và 4 Cúp Liên đoàn Anh.

Nottingham Forest
Tên đầy đủNottingham Forest Football Club
Biệt danhThe Reds, The Garibaldi, Forest, The Tricky Trees
Thành lập1865; 159 năm trước (1865)[1]
SânCity Ground
Sức chứa30.446
Chủ sở hữuNF Football Investments Ltd
Chủ tịch điều hànhNicholas Randall QC[2]
Huấn luyện viên trưởngSteve Cooper
Giải đấuGiải bóng đá Ngoại hạng Anh
2022–23Ngoại hạng Anh, thứ 16 trên 20
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Nottingham Forest lấy tên từ Forest Recreation Ground nằm ở phía bắc trung tâm thành phố, là nơi đội đã thi đấu lần đầu và hiện là nơi thi đấu hàng năm của Nottingham Goose Fair. Người ta thường gọi tắt câu lạc bộ này bằng cái tên đơn giản Forest (không nên nhầm với tên Forest F.C., được gọi nhiều hơn bằng cái tên The Wanderers F.C.).

Danh hiệu

Vô địch (1): 1978
Vô địch (2): 1898, 1959
Vô địch (4): 1978, 1979, 1989, 1990
Vô địch (1): 1978
Vô địch (2): 1989, 1992
Vô địch (2): 1978–79, 1979–80
Vô địch (1): 1979

Đội hình hiện tại

Tính đến ngày 15 tháng 7 năm 2023.[3]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVT Quốc giaCầu thủ
1TM Matt Turner
2HV Giulian Biancone
3HV Nuno Tavares (cho mượn từ Arsenal)
4HV Joe Worrall (đội trưởng)
5TV Orel Mangala
6TV Ibrahim Sangaré
7HV Neco Williams
8TV Cheikhou Kouyaté
9 Taiwo Awoniyi
10TV Morgan Gibbs-White
11 Chris Wood
12TV Andrey Santos (cho mượn từ Chelsea)
13TM Wayne Hennessey
14 Callum Hudson-Odoi
15HV Harry Toffolo
16TV Nicolás Domínguez
17 Alex Mighten
18HV Felipe
SốVT Quốc giaCầu thủ
19HV Moussa Niakhaté
21 Anthony Elanga
22TV Ryan Yates (đội phó)
23TM Odysseas Vlachodimos
24HV Serge Aurier
25 Emmanuel Dennis
26HV Scott McKenna
27 Divock Origi (cho mượn từ AC Milan)
28TV Danilo
29HV Gonzalo Montiel (cho mượn từ Sevilla)
30HV Willy Boly
32HV Andrew Omobamidele
34TM Ethan Horvath
38TM George Shelvey
40HV Murillo
41TV Brandon Aguilera
43HV Ola Aina
TV Jonjo Shelvey

Các cầu thủ nổi tiếng

Cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải

 
Cựu đội trưởng và huấn luyện viên của câu lạc bộ, Stuart Pearce ba lần giành danh hiệu Cầu thủ xuất sắc nhất mùa, một kỷ lục mà anh cùng với Des Walker nắm giữ.
Kenny Burns, Nigel Clough, Andy Reid và Chris Cohen là những cầu thủ duy nhất hai lần giành được giải thưởng này.
Andy Reid giữ kỷ lục về khoảng cách dài nhất giữa các giải thưởng Cầu thủ xuất sắc nhất với khoảng cách 10 năm.
NămCầu thủ
1977  Tony Woodcock
1978  Kenny Burns
1979  Garry Birtles
1980  Larry Lloyd
1981  Kenny Burns
1982  Peter Shilton
1983  Steve Hodge
1984  Chris Fairclough
1985  Jim McInally
1986  Nigel Clough
1987  Des Walker
1988  Nigel Clough
1989  Stuart Pearce
1990  Des Walker
1991  Stuart Pearce
 
NămCầu thủ
1992  Des Walker
1993  Steve Sutton
1994  David Phillips
1995  Steve Stone
1996  Stuart Pearce
1997  Colin Cooper
1998  Pierre van Hooijdonk
1999  Alan Rogers
2000  Dave Beasant
2001  Chris Bart-Williams
2002  Gareth Williams
2003  David Johnson>
2004  Andy Reid
2005  Paul Gerrard
2006  Ian Breckin
 
NămCầu thủ
2007  Grant Holt[4]
2008  Julian Bennett[5]
2009  Chris Cohen[6]
2010  Lee Camp[7]
2011  Luke Chambers[8]
2012  Garath McCleary[9]
2013  Chris Cohen[10]
2014  Andy Reid[11]
2015  Michail Antonio[12]
2016  Dorus de Vries[13]
2017  Eric Lichaj[14]
2018  Ben Osborn[15]
2019  Joe Lolley[16]
2020  Matty Cash[17]

Đội hình xuất sắc nhất mọi thời đại

 

Walker
Burns
Anderson
Pearce
Gemmill
Storey-Moore
Robertson
Francis
Đội hình xuất sắc nhất mọi thời đại của Nottingham Forest F.C.

Vào năm 1997 và 1998, một cuộc bỏ phiếu đã được thực hiện để tìm ra đội hình xuất sắc nhất mọi thời đại của câu lạc bộ.[18]

Vị tríCầu thủThời gian thi đấu
GK  Peter Shilton1977–82
RB  Viv Anderson1974–84
RCB  Des Walker1984–92; 2002–04
LCB  Kenny Burns1977–81
LB  Stuart Pearce1985–97
RCM  Martin O'Neill1971–81
ACM  Roy Keane1990–93
LCM  Archie Gemmill1977–79
RW  Ian Storey-Moore1962–72
CF  Trevor Francis1979–81
LW  John Robertson1970–83; 1985–86

Chú thích

  1. ^ “History of NFFC”. Nottingham Forest Football Club. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2019.
  2. ^ “Who's Who”. Nottingham Forest Football Club. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2019.
  3. ^ “Nottingham Forest FC Player Profiles”. Nottingham Forest F.C. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
  4. ^ “Prize Guy Grant”. Nottingham Forest F.C. ngày 11 tháng 7 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  5. ^ 'Jules' Tops Poll”. Nottingham Forest F.C. ngày 4 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2012. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  6. ^ “Chris Is Your Choice”. Nottingham Forest F.C. ngày 3 tháng 5 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  7. ^ “Camp Fire Lands Award”. Nottingham Forest F.C. ngày 24 tháng 4 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  8. ^ “Star Man Luke”. Nottingham Forest F.C. ngày 30 tháng 4 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  9. ^ “G-Mac And Adi Land Awards”. Nottingham Forest F.C. ngày 28 tháng 4 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  10. ^ Richardson, Nick (ngày 4 tháng 5 năm 2013). “Cohen Wins Player of the Season”. Nottingham Forest F.C. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2013.
  11. ^ “Andy Reid Named Player of the Season”. Nottingham Forest F.C. ngày 3 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2013.
  12. ^ “Antonio scoops top prize”. Nottingham Forest F.C. ngày 4 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2015.
  13. ^ “Dorus de Vries has been named Nottingham Forest's Player of the Season for 2015–16”. Nottingham Forest F.C. via Facebook. ngày 30 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2016.[cần nguồn thứ cấp]
  14. ^ “Honour I will remember for rest of my life says Eric Lichaj as he wins top Nottingham Forest award”. ngày 10 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2017. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  15. ^ “Osborn crowned Player of the Season”. Nottingham Forest F.C. ngày 5 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2018.
  16. ^ “Lolley crowned Player of the Season”. Nottingham Forest F.C. ngày 3 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2019.
  17. ^ “Cash wins Player of the Season award”. Nottingham Forest F.C. ngày 12 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2020.
  18. ^ Soar, Philip (1998). The Official History of Nottingham Forest. Polar Publishing. tr. 196. ISBN 1-ngày 89 tháng 8 năm 9538 Kiểm tra giá trị |isbn=: ký tự không hợp lệ (trợ giúp).