Brentford F.C. là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại Brentford, Greater London, Anh. Đội đang thi đấu ở Giải bóng đá Ngoại hạng Anh. Câu lạc bộ thành lập ngày 10 tháng 10 năm 1889, thi đấu tại sân nhà Griffin Park kể từ năm 1904. Tháng 8 năm 2020 câu lạc bộ chuyển sang thi đấu ở Sân vận động Cộng đồng Brentford tại 166 Lionel Road North, Brentford với sức chứa 17.250 khán giả.[2]

Brentford
Tên đầy đủCâu lạc bộ bóng đá Brentford
Biệt danhThe Bees (Những chú ong)
Thành lập10 tháng 10 năm 1889; 134 năm trước (1889-10-10)
SânSân vận động Cộng đồng Brentford
Luân Đôn, Anh
Sức chứa17.250[1]
Chủ sở hữuMatthew Benham
Chủ tịch điều hànhCliff Crown
Huấn luyện viên trưởngThomas Frank
Giải đấuGiải bóng đá Ngoại hạng Anh
2022–23Ngoại hạng Anh, thứ 9 trên 20
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Giai đoạn thi đấu thành công nhất của Brentford là vào thập niên 1930, khi đội bóng có 3 lần cán đích ở top 6 liên tiếp ở hạng đấu cao nhất bóng đá Anh lúc bấy giờ. Câu lạc bộ lọt vào trận chung kết Football League Trophy 3 lần. Các kình địch chính của Brentford gồm FulhamQueens Park Rangers.

Ngày 29 tháng 5 năm 2021, Brentford đã đánh bại Swansea City với tỷ số 2–0 trong trận chung kết play-off để giành quyền lên chơi Ngoại hạng Anh mùa 2021–22 cùng với Norwich CityWatford, thay thế cho Fulham, West BromSheffield United – những đội rớt hạng tại Ngoại hạng Anh mùa giải 2020–21. Đây là lần đầu tiên câu lạc bộ được thăng hạng lên giải đấu cao nhất nước Anh và là lần chiến thắng đầu tiên sau 9 lần thất bại ở các trận play-off trong 74 năm qua. Brentford cùng giành cho mình cúp cho đội chiến thắng trận play-off. Ở mùa giải trước, Brentford của HLV Thomas Frank cũng đành ngậm ngùi nhìn Fulham giành suất lên chơi Ngoại hạng Anh sau khi thua ở chung kết play-off thăng hạng.[3]

Sân nhà mới Brentford Community Stadium.

Lịch sử

 
Vị trí của Brentford kể từ mùa giải Football League 1920–21.

1889 đến 1954

1954 đến 1986

1986 đến nay

Brentford trở thành đội bóng thứ 50 giành được quyền tham dự Ngoại hạng Anh (năm 1947 rớt hạng từ Giải Hạng nhất, tiền thân của Ngoại hạng Anh hiện nay).

Sân vận động quá khứ và hiện tại

 
Sân cũ Griffin Park nhìn từ trên không.

Griffin Park (1904 - 2020)

Sân vận động Cộng đồng Brentford (2020 - nay)

Đội hình hiện tại

Đội một

Tính đến ngày 11 tháng 7 năm 2023[4]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVT Quốc giaCầu thủ
1TM David Raya
2HV Aaron Hickey
3HV Rico Henry
4HV Charlie Goode
5HV Ethan Pinnock
6TV Christian Nørgaard (đội trưởng)
7TV Sergi Canós
8TV Mathias Jensen
10TV Josh Dasilva
11 Yoane Wissa
13HV Mathias Jørgensen
15TV Frank Onyeka
16HV Ben Mee
17 Ivan Toney
19 Bryan Mbeumo
SốVT Quốc giaCầu thủ
20HV Kristoffer Ajer
21 Halil Dervişoğlu
22TM Thomas Strakosha
23 Keane Lewis-Potter
24TV Mikkel Damsgaard
25TV Myles Peart-Harris
26TV Shandon Baptiste
27TV Vitaly Janelt
29HV Mads Bech Sørensen
30HV Mads Roerslev
34TM Matthew Cox
35TV Ryan Trevitt
36TV Yehor Yarmolyuk
TM Ellery Balcombe
TM Mark Flekken
TV Mads Bidstrup
TV Paris Maghoma
HV Nathan Collins

Cho mượn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVT Quốc giaCầu thủ
33HV Fin Stevens (at Oxford United until 30 tháng 6 năm 2024)
HV Daniel Oyegoke (at Bradford City until 30 tháng 6 năm 2024)

Đội B

Tính đến ngày 5 tháng 8 năm 2022[5]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVT Quốc giaCầu thủ
TM Roco Rees
TM Ben Winterbottom
HV Val Adedokun
HV Tristan Crama
HV Nico Jones
TV Isaac Holland
TV Ryan Trevitt
TV Max Wilcox
SốVT Quốc giaCầu thủ
TV Yehor Yarmolyuk
 Max Dickov
 Alex Gilbert
 Kyreece Lisbie
 Michael Olakigbe
 Aaron Pressley
 Lucias Vine
 Tony Yogane

Ban huấn luyện

Tính đến ngày 13 tháng 2 năm 2019[6]
TênVị trí
  Thomas FrankHuấn luyện viên trưởng
  Kevin O'ConnorTrợ lý huấn luyện viên trưởng
  Brian RiemerTrợ lý huấn luyện viên trưởng
  Iñaki CañaHuấn luyện viên thủ môn
  Nicolas JoverHuấn luyện viên tình huống cố định
  Neil GriegTrưởng Bộ phận Y tế
  Chris HaslamTrưởng Bộ phận Thể lực
  Luke StopforthTrưởng Bộ phận Phân tích trận đấu

Quản lý

Tính đến ngày 7 tháng 5 năm 2019[7]
TênVị trí
  Matthew BenhamChủ sở hữu
  Cliff CrownChủ tịch
  Donald KerrPhó Chủ tịch
  Jon VarneyGiám đốc
  Rasmus AnkersenĐồng Giám đốc Bóng đá
  Phil GilesĐồng Giám đốc Bóng đá
Lee DykesGiám đốc Kĩ thuật
  Lee DykesTrưởng Tuyển trạch viên
  Monique ChoudhuriGiám đốc
  David MerrittGiám đốc
  Mike PowerGiám đốc
  Nity RajGiám đốc

Biệt danh

Biệt danh của Brentford là "The Bees" - những chú ong. Biệt danh này được tình cờ tạo ra bởi nhóm sinh viên của trường Borough Road College, tham gia trận đấu và hô khẩu hiệu "buck up Bs", để cổ vũ cho người bạn và sau đó là cầu thủ của Brentford Joe Gettins.[8]

Danh hiệu

Giải quốc gia và thăng hạng

  • Second Division / First Division / Championship (Hạng 2)[9]
    • Vô địch (1): 1934–35
  • Third Division / Second Division / League One (Hạng 3)[9]
    • Vô địch (2): 1932–33 (Nam), 1991–92
    • Á quân (4): 1929–30,[a] 1957–58,[a] 1994–95,[a] 2013–14
  • Fourth Division / Third Division / League Two (Hạng 4)[9]
    • Vô địch (3): 1962–63, 1998–99, 2008–09
    • Thăng hạng từ vị thứ 3 (1): 1971–72
    • Thăng hạng từ vị thứ 4 (1): 1977–78
  • Southern League Second Division: 1[9]
    • 1900–01
  • London League First Division: 1[10]
    • Á quân: 1897–98[b]
  • London League Second Division: 1[10]
    • Á quân: 1896–97
  • West London Alliance: 1[11]

Vô địch Cúp

  • Middlesex Junior Cup: 1[12]
    • 1893–94
  • West Middlesex Cup: 1[11]
    • 1894–95
  • London Senior Cup: 1[13]
    • 1897–98
  • Middlesex Senior Cup: 2[13]
    • 1897–98, 2018–19
  • Southern Professional Charity Cup: 1[14]
    • 1908–09
  • Ealing Hospital Cup: 1[15]
    • 1910–11
  • London Challenge Cup: 3[16]
    • 1934–35, 1964–65, 1966–67

Danh hiệu thời chiến

  • London Combination: 1[17]
    • 1918–19
  • London War Cup: 1[16]
    • 1941–42

Thành tích tốt nhất

Giải vô địch

Cúp

  • Cúp FA[9]
    • Vòng 6/Tứ kết – 1937–38, 1945–46, 1948–49, 1988–89
  • Football League Cup[9]
    • Vòng 4 – 1982–83, 2010–11
  • Football League Trophy[9]
    • Vào chung kết – 1984–85, 2000–01, 2010–11
  • Empire Exhibition Trophy[18]
    • Vòng 1 – 1938
  • Southern Professional Floodlit Cup[14]
    • Bán kết – 1955–56, 1956–57
  • First Alliance Cup[19]
    • Vòng 1 – 1988

Giải thưởng

  • Giải thưởng Football League
    • Câu lạc bộ Cộng đồng của Năm (2): 2005–06, 2013–14[20]
    • Câu lạc bộ Cộng đồng của Năm League Two (1): 2008–09[20]
    • Tài trợ câu lạc bộ tốt nhất (1): 2006–07[20]
    • Family Excellence Award (8): 2007–08, 2009–10, 2010–11, 2011–12, 2012–13, 2013–14, 2014–15, 2015–16[21][22]
  • Stadium Business Awards
    • Sponsorship, Sales and Marketing (1): 2013[23]
  • League Managers Association Performance of the Week
  • Littlewoods Giant Killers Award

Tham khảo

  1. ^ “The stadium”. Brentford Football Club New Stadium. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2020.
  2. ^ "Brentford FC New Stadium |". newstadium.brentfordfc.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2021.
  3. ^ “Brentford thăng hạng Ngoại hạng Anh sau trận thắng đắt giá nhất bóng đá xứ sương mù”.
  4. ^ “First Team”. Brentford F.C. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2022.
  5. ^ “B Team Squad”. Brentford F.C. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2022.
  6. ^ “Brentford FC Football Staff”. www.brentfordfc.com. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  7. ^ “Brentford FC Company Details”. www.brentfordfc.com. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  8. ^ KD. “Ken Daly's alternative look at the history of Middlesbrough and Brentford who play in a Sky Bet Championship play off at Griffin Park on Friday ngày 8 tháng 5 năm 2015”. www.mfc.co.uk. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2015.
  9. ^ a b c d e f g h i j “Football Club History Database – Brentford”. www.fchd.info. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2018.
  10. ^ a b “London League 1896–1910”. nonleaguematters.co.uk. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
  11. ^ a b Haynes, Graham (1998). A-Z Of Bees: Brentford Encyclopedia. Yore Publications. tr. 135–136. ISBN 1 874427 57 7.
  12. ^ Haynes 1998, tr. 96.
  13. ^ a b White 1989, tr. 354.
  14. ^ a b Haynes 1998, tr. 119-120.
  15. ^ White, Eric biên tập (1989). 100 Năms Of Brentford. Brentford FC. tr. 97. ISBN 0951526200.
  16. ^ a b White 1989, tr. 82-84.
  17. ^ “England 1918/19”. Rsssf.com. ngày 15 tháng 2 năm 2003. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2016.
  18. ^ Haynes 1998, tr. 46.
  19. ^ Haynes 1998, tr. 51.
  20. ^ a b c “Brentford FC CST: Awards”. www.brentfordfccst.com. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2016.
  21. ^ Chapman, Mark. “Brentford win 2015 Football League Family Excellence Award”. brentfordfc.co.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  22. ^ FC, Brentford. “Brentford achieves the Football League Family Excellence Award”. www.brentfordfc.co.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2016.
  23. ^ Chris Wickham. “A list of all the awards collected by Brentford FC, staff and players over the past year”. brentfordfc.co.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2014.
  24. ^ Brentford Matchday Magazine versus Brighton & Hove Albion 22/08/98. Charlton, London: Morganprint. 1999. tr. 3.
  25. ^ “League Managers Association”. leaguemanagers.com. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2015.
  26. ^ “Brentford FC Moment in Time: Norwich City” (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2017.

Liên kết ngoài

  • Brentford FC – Trang web chính thức của CLB
  • Griffin Park Grapevine – Largest and Busiest Unofficial Brentford FC Website
  • Bees United – The Brentford Supporters' Trust and owners of the majority of shares in BFC
  • BIAS – Brentford Independent Association of Supporters
  1. ^ a b c Not promoted
  2. ^ Elected into Southern League
  3. ^ No system of promotion in place