Đội tuyển bóng đá quốc gia Cameroon

Đội tuyển bóng đá quốc gia Cameroon (tiếng Pháp: Équipe du Cameroun de football; tiếng Anh: Cameroon national football team), còn có biệt danh là "Những chú sư tử bất khuất", là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Cameroon và đại diện cho Cameroon trên bình diện quốc tế.

Cameroon
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhLions Indomptables
(Những chú sư tử bất khuất)
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Cameroon
Liên đoàn châu lụcCAF (châu Phi)
Huấn luyện viên trưởngRigobert Song
Đội trưởngVincent Aboubakar
Thi đấu nhiều nhấtRigobert Song (137)
Ghi bàn nhiều nhấtSamuel Eto'o (56)[1]
Sân nhàSân vận động Olembe
Mã FIFACMR
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 46 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[2]
Cao nhất11 (11.2006-1.2007, 11-12.2009)
Thấp nhất79 (2-3.2013)
Hạng Elo
Hiện tại 55 Tăng 6 (30 tháng 11 năm 2022)[3]
Cao nhất12 (6.2003)
Thấp nhất76 (4.1995)
Trận quốc tế đầu tiên
 Congo thuộc Bỉ 3–2 Cameroon thuộc Pháp
(Congo thuộc Bỉ; Tháng 9, 1956)
Trận thắng đậm nhất
 Cameroon 9–0 Tchad 
(Cộng hòa Dân chủ Congo; 7 tháng 4 năm 1965)
Trận thua đậm nhất
 Hàn Quốc 5–0 Cameroon 
(Seoul, Hàn Quốc; 4 tháng 10 năm 1984)
 Na Uy 6–1 Cameroon 
(Oslo, Na Uy; 31 tháng 10 năm 1990)
 Nga 6–1 Cameroon 
(Palo Alto, California, Hoa Kỳ; 28 tháng 6 năm 1994)
 Costa Rica 5–0 Cameroon 
(San José, Costa Rica; 9 tháng 3 năm 1997)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự8 (Lần đầu vào năm 1982)
Kết quả tốt nhấtTứ kết (1990)
Cúp bóng đá châu Phi
Sồ lần tham dự21 (Lần đầu vào năm 1970)
Kết quả tốt nhấtVô địch (1984, 1988,
2000, 2002, 2017)
Cúp Liên đoàn các châu lục
Sồ lần tham dự3 (Lần đầu vào năm 2001)
Kết quả tốt nhấtÁ quân (2003)
Thành tích huy chương Thế vận hội
Bóng đá nam
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Sydney 2000 Đồng đội

Đội đã 8 lần lọt vào vòng chung kết Giải bóng đá vô địch thế giới: 1982, 1990, 1994, 1998, 2002, 2010, 20142022 - nhiều hơn bất kể một đội bóng thuộc lục địa đen nào khác. Họ cũng là đội tuyển châu Phi đầu tiên lọt vào tứ kết một kì World Cup (năm 1990) và ngôi vị á quân của Cúp Liên đoàn các châu lục 2003. Ở cấp độ châu lục, họ đã có năm danh hiệu vô địch Cúp bóng đá châu Phi. Ngoài ra, Cameroon là đội bóng châu Phi thứ hai giành được tấm huy chương vàng Olympic bóng đá nam (sau Nigeria) cùng với 4 tấm huy chương vàng châu lục giành được vào các năm 1991, 1999, 2003, 2007.

Danh hiệu

Á quân: 2003
Vô địch: 1984; 1988; 2000; 2002; 2017
Á quân: 1986; 2008
Hạng ba: 1972; 2021
  • Vô địch Cúp UNIFFAC: 1
Vô địch: 2008
Á quân: 2011

Thành tích quốc tế

Giải bóng đá vô địch thế giới

NămKết quả St T H [4] B Bt Bb
1930

1962
Không tham dự
Là thuộc địa của PhápAnh
1966Bỏ cuộc
1970

1978
Không vượt qua vòng loại
  1982Vòng 1303011
1986Không vượt qua vòng loại
  1990Tứ kết530279
  1994Vòng 13012311
  1998302125
   2002311123
2006Không vượt qua vòng loại
  2010Vòng 1300325
  2014300319
2018Không vượt qua vòng loại
  2022Vòng 1311144
    2026

  2034
Chưa xác định
Tổng cộng8/222658132247

Cúp Liên đoàn các châu lục

NămKết quả St T H [4] B Bt Bb
1992

1999
Không giành quyền tham dự
    2001Vòng 1310224
  2003Á quân531131
2005

2013
Không giành quyền tham dự
  2017Vòng 1301226
Tổng cộng3/10
1 lần: Á quân
11425711

Cúp bóng đá châu Phi

NămVòngHạngGPWD*LGSGA
1957 đến 1965Không tham dự
là thuộc địa của Pháp
1968Không vượt qua vòng loại
  1970Vòng 15th320176
  1972Hạng ba3rd5311105
1974 đến 1980Không vượt qua vòng loại
  1982Vòng 15th303011
  1984Vô địch1st531193
  1986Á quân2nd532085
  1988Vô địch1st532041
  1990Vòng 15th310223
  1992Hạng tư4th522143
1994Không vượt qua vòng loại
  1996Vòng 19th311157
  1998Tứ kết8th421154
   2000Vô địch1st6321115
  20021st651090
  2004Tứ kết6th412176
  20065th431082
  2008Á quân2nd6402148
  2010Tứ kết7th411268
2012 đến 2013Không vượt qua vòng loại
  2015Vòng 113th302123
  2017Vô địch1st633073
  2019Vòng 213th412143
  2021Hạng ba3rd7430147
  2023Vòng 213th411258
  2025Chưa xác định
      2027
Tổng cộng5 lần
vô địch
21/349546311814288

Thế vận hội

NămVòngHạngGPWD*LGSGA
1900
đến
1960
Không tham dự
là thuộc địa của Pháp
1964
đến
1972
Không vượt qua vòng loại
1976Không tham dự
1980Không vượt qua vòng loại
  1984Vòng 111th310235
1988Không vượt qua vòng loại
Tổng cộng1 lần vòng 11/19310235

Kết quả thi đấu

v   Cameroon
v   Guinée
v   Cameroon
v   Cameroon
v   Cameroon

Cầu thủ

Đội hình hiện tại

Đây là đội hình đã hoàn thành CAN 2023.[6]

Số liệu thống kê tính đến ngày 27 tháng 1 năm 2024, sau trận gặp Nigeria.[7]

SốVTCầu thủNgày sinh (tuổi)TrậnBànCâu lạc bộ
11TMFabrice Ondoa24 tháng 12, 1995 (28 tuổi)520  Nîmes
161TMDevis Epassy2 tháng 2, 1993 (31 tuổi)90  Abha
231TMSimon Ngapandouetnbu12 tháng 4, 2003 (21 tuổi)00  Marseille
241TMAndré Onana2 tháng 4, 1996 (28 tuổi)380  Manchester United

22HVHarold Moukoudi27 tháng 11, 1997 (26 tuổi)170  AEK Athens
42HVChristopher Wooh18 tháng 9, 2001 (22 tuổi)132  Rennes
52HVNouhou Tolo23 tháng 6, 1997 (26 tuổi)300  Seattle Sounders
142HVJunior Tchamadeu22 tháng 12, 2003 (20 tuổi)40  Stoke City
152HVOumar Gonzalez25 tháng 2, 1998 (26 tuổi)80  Al-Raed
182HVDarlin Yongwa21 tháng 9, 2000 (23 tuổi)81  Lorient
212HVJean-Charles Castelletto26 tháng 1, 1995 (29 tuổi)272  Nantes
252HVMalcom Bokele12 tháng 2, 2000 (24 tuổi)20  Bordeaux
262HVEnzo Tchato23 tháng 11, 2002 (21 tuổi)40  Montpellier

63TVOlivier Kemen20 tháng 7, 1996 (27 tuổi)81  Kayserispor
83TVAndré-Frank Zambo Anguissa16 tháng 11, 1995 (28 tuổi)565  Napoli
173TVYvan Neyou3 tháng 1, 1997 (27 tuổi)70  Leganés
203TVBenjamin Elliott5 tháng 11, 2002 (21 tuổi)40  Reading
223TVOlivier Ntcham9 tháng 2, 1996 (28 tuổi)141  Samsunspor
273TVNathan Wilfired Doualla15 tháng 5, 2006 (17 tuổi)00  Victoria United

34Moumi Ngamaleu9 tháng 7, 1994 (29 tuổi)534  Dynamo Moscow
74Clinton N'Jie15 tháng 8, 1993 (30 tuổi)4410  Sivasspor
94Frank Magri4 tháng 9, 1999 (24 tuổi)82  Toulouse
104Vincent Aboubakar (đội trưởng)22 tháng 1, 1992 (32 tuổi)10037  Beşiktaş
114Georges-Kévin Nkoudou13 tháng 2, 1995 (29 tuổi)101  Damac
124Karl Toko Ekambi14 tháng 9, 1992 (31 tuổi)6114  Abha
134Léonel Ateba6 tháng 2, 1999 (25 tuổi)10  PWD Bamenda
194Faris Moumbagna1 tháng 7, 2000 (23 tuổi)60  Bodø/Glimt

Triệu tập gần đây

VtCầu thủNgày sinh (tuổi)Số trậnBtCâu lạc bộLần cuối triệu tập
TMSimon Omossola5 tháng 5, 1998 (26 tuổi)20  Saint-Éloi Lupopo2023 AFCON PRE
TMMarcelin Mbahbi21 tháng 1, 2000 (24 tuổi)10  Gazellev.   México, 10 June 2023

HVNicolas Nkoulou27 tháng 3, 1990 (34 tuổi)832  Gaziantep2023 AFCON PRE
HVCollins Fai13 tháng 8, 1992 (31 tuổi)560  Radnički Niš2023 AFCON PRE
HVOlivier Mbaizo15 tháng 8, 1997 (26 tuổi)140  Philadelphia Union2023 AFCON PRE
HVFranck Atsama1 tháng 1, 2003 (21 tuổi)00  Bamboutos2023 AFCON PRE
HVLeon Bell Bell6 tháng 9, 1996 (27 tuổi)00  Magdebourg2023 AFCON PRE
HVFlavien Enzo Boyomo7 tháng 10, 2001 (22 tuổi)00  Albacete2023 AFCON PRE
HVAboubakar Nagida28 tháng 6, 2005 (18 tuổi)00  Rennes2023 AFCON PRE
HVBawak Etta10 tháng 7, 1994 (29 tuổi)20  PWD Bamendav.   Namibia, 28 March 2023

TVPierre Kunde26 tháng 7, 1995 (28 tuổi)391  Atromitos2023 AFCON PRE
TVSamuel Gouet14 tháng 12, 1997 (26 tuổi)250  Mechelen2023 AFCON PRE
TVGaël Ondoua4 tháng 11, 1995 (28 tuổi)80  Hannover 962023 AFCON PRE
TVJerome Ngom Mbekeli30 tháng 9, 1998 (25 tuổi)60  Beveren2023 AFCON PRE
TVPatient Wassou Gouegoue1 tháng 1, 2004 (20 tuổi)30  Coton Sport2023 AFCON PRE
TVDidier Lamkel Zé17 tháng 9, 1996 (27 tuổi)10  Hatayspor2023 AFCON PRE
TVJean Eric Moursou31 tháng 12, 2004 (19 tuổi)00  Coton Sport2023 AFCON PRE
TVFrançois Mughe16 tháng 6, 2004 (19 tuổi)00  Marseille2023 AFCON DEC
TVMartin Hongla16 tháng 3, 1998 (26 tuổi)220  Hellas Veronav.   México, 10 June 2023
TVJean Onana8 tháng 1, 2000 (24 tuổi)100  Beşiktaşv.   México, 10 June 2023
TVStève Mvoué2 tháng 2, 2002 (22 tuổi)10  Seraingv.   Namibia, 23 March 2023 PRE
TVCarlos Baleba3 tháng 1, 2004 (20 tuổi)00  Brighton & Hove Albionv.   Namibia, 23 March 2023 PRE

Eric Maxim Choupo-Moting23 tháng 3, 1989 (35 tuổi)7320  Bayern Munich2023 AFCON PRE
Stéphane Bahoken28 tháng 5, 1992 (31 tuổi)224  Kasımpaşa2023 AFCON PRE
Bryan Mbeumo7 tháng 8, 1999 (24 tuổi)143  Brentford2023 AFCON PRE
Léandre Tawamba20 tháng 12, 1989 (34 tuổi)80  Al-Okhdood2023 AFCON PRE
Emmanuel Dikongue3 tháng 1, 1995 (29 tuổi)40  Canon Yaoundé2023 AFCON PRE
Warren Fozing4 tháng 4, 2001 (23 tuổi)00  AS Fortuna2023 AFCON PRE
Ignatius Ganago16 tháng 2, 1999 (25 tuổi)140  Nantesv.   México, 10 June 2023
Danny Loader28 tháng 8, 2000 (23 tuổi)00  Portov.   Namibia, 23 March 2023 PRE

Chú thích

INJ Cầu thủ rút lui vì chấn thươngRET Đã chia tay đội tuyển quốc gia

Kỷ lục

Tính đến 27 tháng 1 năm 2023

Chú thích

  1. ^ “9 Samuel ETOO”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2016.
  2. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  3. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  4. ^ a b Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
  5. ^ “Nigeria vs Cameroon match Report”. globalsportsarchive.com. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2024.
  6. ^ “Cameroun : la liste contre le Burundi avec le grand retour d'Onana et la surprise Mughe !”. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2023.
  7. ^ https://int.soccerway.com/matches/2023/09/12/africa/africa-cup-of-nations-qualification/cameroon/burundi/3782992/. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)

Liên kết ngoài

Danh hiệu
Tiền nhiệm:
  Nigeria
Vô địch châu Phi
1984
Kế nhiệm:
  Ai Cập
Tiền nhiệm:
  Ai Cập
Vô địch châu Phi
1988
Kế nhiệm:
  Algérie
Tiền nhiệm:
  Ai Cập
Vô địch châu Phi
2000; 2002
Kế nhiệm:
  Tunisia
Tiền nhiệm:
  Bờ Biển Ngà
Vô địch châu Phi
2017
Kế nhiệm:
Đương kim vô địch