Đội tuyển bóng đá quốc gia Ai Cập

Đội tuyển bóng đá quốc gia Ai Cập (tiếng Ả Rập: مُنتخب مَــصـر‎, Montakhab Masr), với biệt danh Các Pharaoh, là đội tuyển cấp quốc gia của Ai Cập do Hiệp hội bóng đá Ai Cập quản lý. Đây là đội bóng châu Phi thành công nhất ở cấp độ khu vực, khi đã 7 lần đoạt chức vô địch Cúp bóng đá châu Phi: 1957, 1959, 1986, 1998, 2006, 20082010.

Ai Cập
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhالفراعنة (Các Pharaoh)
الساجدين (El Sagedin)
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Ai Cập
Liên đoàn châu lụcCAF (châu Phi)
Huấn luyện viên trưởngHossam Hassan
Đội trưởngMohamed Salah
Thi đấu nhiều nhấtAhmed Hassan (184)
Ghi bàn nhiều nhấtHossam Hassan (69)
Sân nhàSân vận động Borg El Arab
Sân vận động Quốc tế Cairo
Mã FIFAEGY
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 33 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[1]
Cao nhất9 (7-9.2010, 12.2010)
Thấp nhất75 (3.2013)
Hạng Elo
Hiện tại 50 Tăng 6 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất14 (8.2010)
Thấp nhất68 (4.1997)
Trận quốc tế đầu tiên
 Ý 2–1 Ai Cập 
(Gent, Bỉ; 28 tháng 8 năm 1920)
Trận thắng đậm nhất
 Cộng hòa Ả Rập Thống nhất 15–0 Lào 
(Indonesia; Tháng 11, 1963)
Trận thua đậm nhất
 Ý 11–3 Ai Cập 
(Amsterdam, Hà Lan; 10 tháng 6 năm 1928)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự3 (Lần đầu vào năm 1934)
Kết quả tốt nhấtVòng 1 (1934, 1990, 2018)
Cúp bóng đá châu Phi
Sồ lần tham dự26 (Lần đầu vào năm 1957)
Kết quả tốt nhấtVô địch (7) (1957, 1959,
1986, 1998, 2006, 2008, 2010)
Cúp Liên đoàn các châu lục
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 1999)
Kết quả tốt nhấtVòng bảng (1999)

Ai Cập là đội bóng đầu tiên của châu Phi dự Giải bóng đá vô địch thế giới khi có mặt tại Ý năm 1934, thua Hungary 2–4. Sau đó Ai Cập cũng vượt qua vòng loại World Cup hai lần vào các năm 19902018, tuy nhiên không qua được vòng bảng. Họ mang tên Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hoà Ả Rập Thống nhất khi Ai Cập và Syria sáp nhập thành Cộng hòa Ả Rập Thống nhất từ 1958 đến 1961 và một mình Ai Cập mang tên này cho đến 1970. Họ hai lần dự trận tranh huy chương đồng tại Olympic (1928 và 1964), tuy nhiên thất bại cả hai.

Lịch sử

Trang phục thi đấu

Áo đấu sân nhà của đội tuyển Ai Cập là màu đỏ, sân khách là màu trắng, áo đấu thứ ba là màu xanh lá.

Nhà cung cấp trang phục

Nhà cung cấpGiai đoạn
  Adidas1990–1995
  Venecia1995–1998
  Puma1999–2004
  Adidas2004–2006
  Puma2006–2012
  Adidas2012–2019
  Puma2019–nay

Danh hiệu

Vô địch (7) – kỷ lục: 1957; 1959; 1986; 1998; 2006; 2008; 2010
Á quân: 1962; 2017; 2021
Hạng ba: 1963; 1970; 1974
  • Vô địch cúp Ả Rập: 1
Vô địch: 1992
Hạng ba: 1988
  • Bóng đá nam tại African Games:
  1987
  1973

Thành tích quốc tế

Giải bóng đá vô địch thế giới

Tính đến nay, đội tuyển Ai Cập mới 3 lần tham dự các vòng chung kết Giải bóng đá vô địch thế giới, cả ba lần dự giải đều dừng bước ở vòng 1.

NămKết quả Th St T H B Bt Bb
1930Không tham dự
  1934Vòng 113/16100124
1938Bỏ cuộc
1950Không tham dự
1954Không vượt qua vòng loại
1958 đến 1966Bỏ cuộc
1970Không tham dự
1974 đến 1986Không vượt qua vòng loại
  1990Vòng 120/24302112
1994 đến 2014Không vượt qua vòng loại
  2018Vòng 131/32300326
2022Không vượt qua vòng loại
    2026 đến   2034Chưa xác định
Tổng cộng3/22
3 lần vòng 1
7025512

Cúp bóng đá châu Phi

Ai Cập đang giữ kỉ lục 7 lần vô địch châu Phi, trong đó có 3 lần liên tiếp và 19 trận bất bại (từ 2006 đến 2010). Đội cũng giữ kỉ lục 14 lần liên tiếp có mặt ở vòng chung kết (từ 1984 đến 2010).

Cúp bóng đá châu Phi
NămVòngHạngPldWDLGFGA
  1957Vô địch1st220061
  19591st220061
  1962Á quân2nd210145
  1963Hạng ba3rd3210115
1965Bỏ cuộc khi tham dự vòng loại
1968Bỏ cuộc
  1970Hạng ba3rd5311105
1972Không vượt qua vòng loại
  1974Hạng ba3rd5401135
  1976Hạng tư4th6123912
1978Không vượt qua vòng loại
  1980Hạng tư4th521267
1982Bỏ cuộc
  1984Hạng tư4th522166
  1986Vô địch1st531151
  1988Vòng 16th311131
  19908th300316
  199211th200202
  1994Tứ kết5th311141
  19967th420256
  1998Vô địch1st6411101
    2000Tứ kết5th430173
  20026th420233
  2004Vòng 19th311133
  2006Vô địch1st6420123
  20081st6510155
  20101st6600152
2012 đến 2015Không vượt qua vòng loại
  2017Á quân2nd632153
  2019Vòng 210th430151
  2021Á quân2nd734042
  2023Vòng 212th404077
  2025Chưa xác định
      2027
Tổng cộng7 lần
vô địch
26/3411160252617597
  • Khung đỏ: Chủ nhà

Cúp Liên đoàn các châu lục

Ai Cập từng 2 lần tham dự Cúp Liên đoàn các châu lục với tư cách nhà vô địch châu Phi. Tuy nhiên họ đều không vượt qua vòng bảng.

NămKết quả Th St T H B Bt Bb
1992 đến 1997Không giành quyền tham dự
  1999Vòng bảng7302159
2001 đến 2005Không giành quyền tham dự
  2009Vòng bảng6310247
2013 đến 2017Không giành quyền tham dự
Tổng cộng2/10
2 lần vòng bảng
6123916

Thế vận hội

Ai Cập đã từng 9 lần tham dự Thế vận hội, trong đó thành tích tốt nhất là 2 lần hạng tư (1928, 1964).

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
NămThành tíchPldWDLGFGA
Paris 1900 đến Stockholm 1912Không tham dự
  Antwerp 1920Vòng 1100112
  Paris 1924Tứ kết210135
  Amsterdam 1928Hạng tư42021219
  Berlin 1936Vòng 1100113
  London 1948100113
  Helsinki 1952210167
Melbourne 1956Bỏ cuộc khi đang tham dự
  Roma 1960Vòng 13012411
  Tokyo 1964Hạng tư62131816
México 1968Bỏ cuộc sau vòng loại
Munich 1972 đến Montreal 1976Không vượt qua vòng loại
Moskva 1980Bỏ cuộc khi đang tham dự
  Los Angeles 1984Tứ kết411255
Seoul 1988Không vượt qua vòng loại
Tổng cộng9/192473145171

Cúp bóng đá Ả Rập

NămThành tíchThứ hạngPldWDLGFGA
1963 đến 1985Không tham dự
  1988Bán kết3rd632160
  1992Vô địch1st431053
  1998Vòng bảng10th210135
2002Không tham dự
  20127th302134
  2021Bán kết4th6321102
Tổng cộng1 lần vô địch5/102110742714

Phi vận hội

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1987)
NămThành tíchPldWDLGFGA
Brazzaville 1965Không vượt qua vòng loại
  Lagos 1973Huy chương đồng53021212
  Algiers 1978Bỏ cuộc khi đang tham dự321062
  Nairobi 1987Huy chương vàng531164
Tổng cộng1 lần huy
chương vàng
138232418

Kết quả thi đấu

2024

v   Tanzania
v   Mozambique
v   Ghana
v   Ai Cập
v   CHDC Congo

Cầu thủ

Các cầu thủ khoác áo đội tuyển nhiều nhất

 
Ahmed Hassan là cầu thủ thi đấu nhiều nhất với 184 trận.

Tính đến 12 tháng 9 năm 2023, 10 cầu thủ khoác áo đội tuyển Ai Cập nhiều lần nhất là:

#Họ tênSố trậnSố bàn thắngNăm thi đấu
1Ahmed Hassan184331995–2012
2Hossam Hassan178681985–2006
3Essam El-Hadary15501996–2018
4Ahmed Fathy13632002–2021
5Ibrahim Hassan132141988–2002
6Hany Ramzy12331988–2003
7Wael Gomaa11412001–2013
8Ahmed El-Kass112251987–1997
Abdel-Zaher El-Saqqa11241997–2010
10Rabie Yassin10911982–1991

Các cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất

 
Hossam Hassan là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất với 68 bàn.

Tính đến 12 tháng 9 năm 2023, các cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển Ai Cập là:

#Họ tênSố bàn thắngSố trậnHiệu suấtNăm thi đấu
1Hossam Hassan681780.381985–2006
2Mohamed Salah56980.582011–0000
2Hassan El-Shazly42620.671961–1975
4Mohamed Aboutrika381000.382001–2013
5Ahmed Hassan331840.181995–2012
6Amr Zaki30630.482004–2013
7Emad Moteab28700.402004–2015
8Ahmed El-Kass251120.221987–1997
9Gamal Abdelhamid24790.301979–1993
10Mahmoud El Khatib24540.441974–1986

Đội hình hiện tại

Đây là đội hình tham dự CAN 2023.[3]
Số liệu thống kê tính đến ngày 28 tháng 1 năm 2024 sau trận gặp CHDC Congo.

SốVTCầu thủNgày sinh (tuổi)TrậnBànCâu lạc bộ
11TMAhmed El Shenawy14 tháng 5, 1991 (32 tuổi)300  Pyramids
161TMMohamed El Shenawy18 tháng 12, 1988 (35 tuổi)550  Al Ahly
231TMMohamed Abou Gabal29 tháng 1, 1989 (35 tuổi)120  National Bank of Egypt
261TMMohamed Sobhy15 tháng 7, 1999 (24 tuổi)40  Zamalek

22HVAli Gabr10 tháng 1, 1989 (35 tuổi)401  Pyramids
32HVMohamed Hany25 tháng 1, 1996 (28 tuổi)170  Al Ahly
42HVOmar Kamal29 tháng 9, 1993 (30 tuổi)211  Future
62HVAhmed Hegazi25 tháng 1, 1991 (33 tuổi)882  Al Ittihad
122HVMohamed Hamdy15 tháng 3, 1995 (29 tuổi)170  Pyramids
132HVAhmed Fotouh22 tháng 3, 1998 (26 tuổi)281  Zamalek
152HVYasser Ibrahim10 tháng 2, 1993 (31 tuổi)60  Al Ahly
212HVAhmed Samy1 tháng 4, 1992 (32 tuổi)10  Pyramids
242HVMohamed Abdelmonem1 tháng 2, 1999 (25 tuổi)252  Al Ahly

53TVHamdy Fathy29 tháng 9, 1994 (29 tuổi)403  Al-Wakrah
83TVEmam Ashour20 tháng 2, 1998 (26 tuổi)150  Al Ahly
143TVMarwan Attia1 tháng 8, 1998 (25 tuổi)100  Al Ahly
173TVMohamed Elneny11 tháng 7, 1992 (31 tuổi)1018  Arsenal
203TVMahmoud Hamada1 tháng 6, 1994 (29 tuổi)110  Al Masry
273TVMohanad Lasheen29 tháng 5, 1996 (27 tuổi)110  Pyramids

74Trézéguet1 tháng 10, 1994 (29 tuổi)7116  Trabzonspor
94Ahmed Hassan5 tháng 3, 1993 (31 tuổi)326  Pendikspor
104Mohamed Salah (Đội trưởng)15 tháng 6, 1992 (31 tuổi)9856  Liverpool
114Kahraba13 tháng 4, 1994 (30 tuổi)315  Al Ahly
184Mostafa Fathi12 tháng 5, 1994 (29 tuổi)262  Pyramids
194Mostafa Mohamed28 tháng 11, 1997 (26 tuổi)3712  Nantes
224Omar Marmoush7 tháng 2, 1999 (25 tuổi)295  Eintracht Frankfurt
254Ahmed Sayed10 tháng 1, 1996 (28 tuổi)392  Zamalek

Triệu tập gần đây

VtCầu thủNgày sinh (tuổi)Số trậnBtCâu lạc bộLần cuối triệu tập
TMMohamed Awad6 tháng 7, 1992 (31 tuổi)20  Zamalek2023 Africa Cup of Nations PRE
TMMohamed Bassam25 tháng 12, 1990 (33 tuổi)00  Ceramica Cleopatra2023 Africa Cup of Nations PRE
TMMahmoud Gad1 tháng 10, 1998 (25 tuổi)00  Al Masry2023 Africa Cup of Nations PRE

HVMahmoud Hamdy1 tháng 6, 1995 (28 tuổi)262  Zamalek2023 Africa Cup of Nations PRE
HVRamy Rabia20 tháng 5, 1993 (30 tuổi)243  Al Ahly2023 Africa Cup of Nations PRE
HVKarim Hafez12 tháng 3, 1996 (28 tuổi)70  Pyramids2023 Africa Cup of Nations PRE
HVAkram Tawfik8 tháng 11, 1997 (26 tuổi)41  Al Ahly2023 Africa Cup of Nations PRE
HVHussein El Sayed18 tháng 9, 1991 (32 tuổi)20  Al Masry2023 Africa Cup of Nations PRE
HVHossam Abdul-Majeed30 tháng 4, 2001 (23 tuổi)10  Zamalek2023 Africa Cup of Nations PRE
HVMahmoud Marei24 tháng 4, 1998 (26 tuổi)10  Future2023 Africa Cup of Nations PRE
HVOsama Galal17 tháng 9, 1997 (26 tuổi)10  Pyramids2023 Africa Cup of Nations PRE
HVAhmed Ramadan23 tháng 3, 1997 (27 tuổi)10  Ceramica Cleopatra FC2023 Africa Cup of Nations PRE
HVMohamed Shokry6 tháng 7, 1999 (24 tuổi)00  Ceramica Cleopatra2023 Africa Cup of Nations PRE
HVAbdel Rahman Ramadan6 tháng 6, 1993 (30 tuổi)20  Ceramica Cleopatrav.   Nam Sudan, 18 June 2023
HVHesham Salah10 tháng 6, 1997 (26 tuổi)00  Al Ittihadv.   Nam Sudan, 18 June 2023

TVAbdallah El Said13 tháng 7, 1985 (38 tuổi)556  Pyramids2023 Africa Cup of Nations PRE
TVMohamed Magdy6 tháng 3, 1996 (28 tuổi)195  Al Ahly2023 Africa Cup of Nations PRE
TVSam Morsy10 tháng 9, 1991 (32 tuổi)90  Ipswich Town2023 Africa Cup of Nations PRE
TVHussein El Shahat21 tháng 6, 1992 (31 tuổi)70  Al Ahly2023 Africa Cup of Nations PRE
TVNabil Emad6 tháng 4, 1996 (28 tuổi)60  Zamalek2023 Africa Cup of Nations PRE
TVAhmed Nabil Koka4 tháng 7, 2001 (22 tuổi)00  Al Ahly2023 Africa Cup of Nations PRE
TVMohamed Abdelsamia10 tháng 3, 2000 (24 tuổi)00  Ismaily2023 Africa Cup of Nations PRE
TVMohamed Reda10 tháng 11, 2000 (23 tuổi)10  Pyramidsv.   Nam Sudan, 18 June 2023
TVMohamed Ibrahim1 tháng 3, 1992 (32 tuổi)70  Ceramica Cleopatra2023 Africa Cup of Nations PRE
TVMohanad Lasheen26 tháng 5, 1996 (27 tuổi)80  Tala'ea El Gaishv.   Nam Sudan, 18 June 2023
TVMohamed Helal8 tháng 10, 1995 (28 tuổi)00  National Bank of Egyptv.   Nam Sudan, 18 June 2023
TVGhanam Mohamed12 tháng 3, 1997 (27 tuổi)10  Futurev.   Nam Sudan, 18 June 2023

Ramadan Sobhi23 tháng 1, 1997 (27 tuổi)372  Pyramids2023 Africa Cup of Nations PRE
Mohamed Sherif4 tháng 2, 1996 (28 tuổi)185  Al-Khaleej2023 Africa Cup of Nations PRE
Ahmed Yasser Rayan24 tháng 1, 1998 (26 tuổi)30  Ceramica Cleopatra2023 Africa Cup of Nations PRE
Osama Faisal1 tháng 1, 2001 (23 tuổi)10  Zamalek2023 Africa Cup of Nations PRE
Abdel Rahman Magdy12 tháng 9, 1997 (26 tuổi)10  Ismaily2023 Africa Cup of Nations PRE
Oufa6 tháng 10, 1996 (27 tuổi)00  ENPPI2023 Africa Cup of Nations PRE
Mostafa Zaki27 tháng 4, 1997 (27 tuổi)00  ZED2023 Africa Cup of Nations PRE
Ibrahim Adel23 tháng 4, 2001 (23 tuổi)60  Pyramidsv.   Tunisia, 12 September 2023
Ahmed Abdel Kader23 tháng 5, 1999 (24 tuổi)10  Al Ahlyv.   Malawi, 28 March 2023
Chú thích
  • SUS Cầu thủ bỏ cuộc
  • INJ Cầu thủ rút lui vì chấn thương
  • PRE Đội hình sơ bộ
  • RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia
  • WD Cầu thủ rút lui vì chấn thương không rõ ràng

Tham khảo

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ “كوبر يختار 24 لاعباً لمعسكر الاستعداد للكونغو” [Héctor Cúper announces Egypt's 24-man squad to face Republic of the Congo] (bằng tiếng Ả Rập). EFA. ngày 26 tháng 9 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2016.

Liên kết ngoài