Đội tuyển bóng đá quốc gia Algérie

Đội tuyển bóng đá quốc gia Algérie (tiếng Ả Rập: منتخب الجزائر لكرة القدم‎; tiếng Pháp: Équipe d'Algérie de football) là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Algérie và đại diện cho Algérie trên bình diện quốc tế.

Algérie
Biệt danhLes Fennecs (الفنك)
(Những chú cáo sa mạc)
Les Guerriers du Désert (محاربي الصحراء)
(Những chiến binh sa mạc)
Les Verts (الخُضر)
(Đội quân xanh)
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Algérie
Liên đoàn châu lụcCAF (châu Phi)
Huấn luyện viên trưởngTrống
Đội trưởngRiyad Mahrez
Thi đấu nhiều nhấtLakhdar Belloumi (100)[1]
Ghi bàn nhiều nhấtAbdelhafid Tasfaout (36)[2]
Sân nhàSân vận động 5 tháng 7
Mã FIFAALG
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 30 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[3]
Cao nhất15 (10.2014)
Thấp nhất103 (6.2008)
Hạng Elo
Hiện tại 42 Giảm 10 (30 tháng 11 năm 2022)[4]
Cao nhất8 (12.1981)
Thấp nhất85 (10.2018)
Trận quốc tế đầu tiên
 Tunisia 1–2 Algérie 
(Tunisia; 1.6.1957)
Trận thắng đậm nhất
 Algérie 15–1 Nam Yemen 
(Libya; 17.8.1973)
Trận thua đậm nhất
 Đông Đức 5–0 Algérie 
(Cottbus, CHDC Đức; 21.4.1976)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự4 (Lần đầu vào năm 1982)
Kết quả tốt nhấtVòng 2 (2014)
Cúp bóng đá châu Phi
Sồ lần tham dự20 (Lần đầu vào năm 1968)
Kết quả tốt nhấtVô địch (1990, 2019)

Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là lọt vào vòng 16 đội của World Cup 2014, tấm huy chương vàng của đại hội Thể thao toàn Phi 1978 và hai chức vô địch Cúp bóng đá châu Phi giành được vào các năm 1990, 2019.

Danh hiệu

Vô địch: 1990, 2019
Á quân: 1980
Hạng ba: 1984; 1988
  • Bóng đá nam tại African Games:
  1978

Thành tích tại các giải đấu

Giải vô địch bóng đá thế giới

NămKết quả St T H [5] B Bt Bb
1930 đến 1962Không tham dự
Là thuộc địa của Pháp
1966Bỏ cuộc
1970 đến 1978Không vượt qua vòng loại
  1982Vòng 1320155
  1986301215
1990 đến 2006Không vượt qua vòng loại
  2010Vòng 1301202
  2014Vòng 2411277
2018 đến 2022Không vượt qua vòng loại
    2026 đến   2034Chưa xác định
Tổng cộng4/22 lần tham dự133371319

Cúp bóng đá châu Phi

Algérie có 2 lần vô địch châu Phi vào các năm 1990 và 2019.

Cúp bóng đá châu Phi
Vòng chung kết: 20
NămVòngHạngPldWDLGFGA
1957 đến 1965Không tham dự
là thuộc địa của Pháp
  1968Vòng 16th310256
1970 đến 1978Không vượt qua vòng loại
  1980Á quân2nd522167
  1982Hạng tư4th521256
  1984Hạng ba3rd532081
  1986Vòng 16th302123
  1988Hạng ba3rd513144
  1990Vô địch1st5500132
  1992Vòng 110th201114
1994Bị cấm tham dự
  1996Tứ kết5th421153
  1998Vòng 115th300325
    2000Tứ kết6th412154
  2002Vòng 115th301225
  2004Tứ kết8th411257
2006 đến 2008Không vượt qua vòng loại
  2010Hạng tư4th6213410
2012Không vượt qua vòng loại
  2013Vòng 113th301225
  2015Tứ kết6th420265
  2017Vòng 110th302156
  2019Vô địch1st7610132
  2021Vòng 121st301214
  202318th302134
  2025Chưa xác định
      2027
Tổng cộng2 lần
vô địch
20/34802923289793
  • Khung đỏ: Chủ nhà

Thế vận hội

Algérie mới một lần tham dự Thế vận hội và gây chấn động lớn khi lọt vào tứ kết ở ngay lần đầu tham dự.

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Thế vận hội
Vòng chung kết: 1
NămVòngHạngPldWDLGFGA
1908–1964Không tham dự
là thuộc địa của Pháp
1968–1976Không vượt qua vòng loại
  1980Tứ kết8th411245
1984–1988Không vượt qua vòng loại
Tổng cộngTứ kết1/19411245

Đại hội Thể thao châu Phi

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1987)
Đại hội Thể thao châu Phi
Vòng chung kết: 3
NămVòngHạngPldWDLGFGA
  1965Hạng tư4th520365
  1973Vòng bảng5th311166
  1978Huy chương vàng1st541092
1987Bị cấm tham dự
Tổng cộng1 lần huy
chương vàng
3/425114103229
Tập tin:Algeria 2021 FIFA Arab Cup champions.jpg
Các cầu thủ Algeria ăn mừng chức vô địch Cúp bóng đá Ả Rập 2021

Cúp bóng đá Ả Rập

Cúp bóng đá Ả Rập
Vòng chung kết: 3
NămVòngHạngPldWDLGFGA
1963–1985Không tham dự
  1988Vòng bảng5th412133
1992Không tham dự
  1998Vòng bảng10th201103
2002–2012Không tham dự
  2021Vô địch1st6420134
Tổng cộng1 lần vô địch3/10125521610

Kết quả thi đấu

2024

v   Algérie
v   Algérie
v   Angola
v   Burkina Faso
v   Algérie

Đội hình hiện tại

Đây là đội hình tham dự CAN 2023.[6]

Số liệu thống kê tính đến ngày 9 tháng 1 năm 2024, sau trận gặp Burundi.[7]

SốVTCầu thủNgày sinh (tuổi)TrậnBànCâu lạc bộ
11TMMoustapha Zeghba21 tháng 11, 1990 (33 tuổi)70  Damac
161TMAnthony Mandrea25 tháng 12, 1996 (27 tuổi)110  Caen
231TMRaïs M'Bolhi25 tháng 4, 1986 (38 tuổi)960  CR Belouizdad
261TMOussama Benbot11 tháng 10, 1994 (29 tuổi)00  USM Alger

22HVAïssa Mandi22 tháng 10, 1991 (32 tuổi)904  Villarreal
32HVKevin Van Den Kerkhof14 tháng 3, 1996 (28 tuổi)60  Metz
42HVMohamed Amine Tougai22 tháng 1, 2000 (24 tuổi)131  Espérance de Tunis
52HVAhmed Touba13 tháng 3, 1998 (26 tuổi)141  Lecce
152HVRayan Aït-Nouri6 tháng 6, 2001 (22 tuổi)50  {{{câu lạc bộ}}}
202HVYoucef Atal17 tháng 5, 1996 (27 tuổi)352  Nice
212HVRamy Bensebaini16 tháng 4, 1995 (29 tuổi)598  Borussia Dortmund
242HVZineddine Belaïd20 tháng 3, 1999 (25 tuổi)20  USM Alger
252HVYasser Larouci1 tháng 1, 2001 (23 tuổi)30  Sheffield United

63TVRamiz Zerrouki26 tháng 5, 1998 (25 tuổi)283  Feyenoord
103TVSofiane Feghouli26 tháng 12, 1989 (34 tuổi)8219  Fatih Karagümrük
113TVHoussem Aouar30 tháng 6, 1998 (25 tuổi)62  Roma
143TVHicham Boudaoui23 tháng 9, 1999 (24 tuổi)170  Nice
173TVFarès Chaïbi28 tháng 11, 2002 (21 tuổi)102  Eintracht Frankfurt
193TVNabil Bentaleb24 tháng 11, 1994 (29 tuổi)455  Lille
223TVIsmaël Bennacer1 tháng 12, 1997 (26 tuổi)472  Milan

74Riyad Mahrez (đội trưởng)21 tháng 2, 1991 (33 tuổi)9131  Al-Ahli
84Youcef Belaïli14 tháng 3, 1992 (32 tuổi)509  MC Alger
94Baghdad Bounedjah24 tháng 11, 1991 (32 tuổi)6427  Al-Sadd
124Adam Ounas11 tháng 11, 1996 (27 tuổi)245  Lille
134Islam Slimani18 tháng 6, 1988 (35 tuổi)9946  Coritiba
184Mohamed Amoura9 tháng 5, 2000 (23 tuổi)216  Union SG

Triệu tập gần đây

VtCầu thủNgày sinh (tuổi)Số trậnBtCâu lạc bộLần cuối triệu tập
TMTeddy Boulhendi9 tháng 4, 2001 (23 tuổi)00  Nice2023 Africa Cup of Nations PRE
TMGaya Merbah22 tháng 7, 1994 (29 tuổi)00  IR Tanger2023 Africa Cup of Nations PRE
TMAlexandre Oukidja19 tháng 7, 1988 (35 tuổi)60  Metzv.   Niger, 23 March 2023 RET

HVFaouzi Ghoulam1 tháng 2, 1991 (33 tuổi)375  Hatayspor2023 Africa Cup of Nations PRE
HVDjamel Benlamri25 tháng 12, 1989 (34 tuổi)290  MC Alger2023 Africa Cup of Nations PRE
HVAbdelkader Bedrane2 tháng 4, 1992 (32 tuổi)230  Damac2023 Africa Cup of Nations PRE
HVMehdi Zeffane19 tháng 5, 1992 (31 tuổi)150  Clermont2023 Africa Cup of Nations PRE
HVMehdi Léris23 tháng 5, 1998 (25 tuổi)40  Stoke City2023 Africa Cup of Nations PRE
HVHaithem Loucif8 tháng 7, 1996 (27 tuổi)30  Yverdon-Sport2023 Africa Cup of Nations PRE
HVJaouen Hadjam26 tháng 3, 2003 (21 tuổi)20  Nantes2023 Africa Cup of Nations PRE

TVYacine Brahimi8 tháng 2, 1990 (34 tuổi)6411  Al-Gharafa2023 Africa Cup of Nations PRE
TVRachid Ghezzal9 tháng 5, 1992 (31 tuổi)221  Beşiktaş2023 Africa Cup of Nations PRE
TVAdem Zorgane6 tháng 1, 2000 (24 tuổi)100  Sporting Charleroi2023 Africa Cup of Nations PRE
TVAmir Sayoud30 tháng 9, 1990 (33 tuổi)41  Al-Raed2023 Africa Cup of Nations PRE
TVHimad Abdelli17 tháng 11, 1999 (24 tuổi)20  Angers2023 Africa Cup of Nations PRE
TVAbdelkahar Kadri24 tháng 6, 2000 (23 tuổi)10  Kortijk2023 Africa Cup of Nations PRE
TVVictor Lekhal27 tháng 2, 1994 (30 tuổi)10  Umm Salal2023 Africa Cup of Nations PRE
TVBachir Belloumi1 tháng 6, 2002 (21 tuổi)00  Farense2023 Africa Cup of Nations PRE
TVHaris Belkebla28 tháng 1, 1994 (30 tuổi)50  Brestv.   Tunisia, 20 June 2023
TVOussama Chita31 tháng 10, 1996 (27 tuổi)40  USM Algerv.   Tunisia, 20 June 2023

Saïd Benrahma10 tháng 8, 1995 (28 tuổi)231  West Ham2023 Africa Cup of Nations PRE
Andy Delort9 tháng 10, 1991 (32 tuổi)152  Umm Salal2023 Africa Cup of Nations PRE
Amine Gouiri16 tháng 2, 2000 (24 tuổi)40  Rennes2023 Africa Cup of Nations PRE INJ
Billal Brahimi14 tháng 3, 2000 (24 tuổi)40  Brest2023 Africa Cup of Nations PRE
Farid El Melali5 tháng 5, 1997 (27 tuổi)30  Angers2023 Africa Cup of Nations PRE
Badredine Bouanani8 tháng 12, 2004 (19 tuổi)20  Nice2023 Africa Cup of Nations PRE
Aymen Mahious15 tháng 9, 1997 (26 tuổi)10  Yverdon-Sport2023 Africa Cup of Nations PRE
Chú thích

INJ Cầu thủ rút lui vì chấn thương.
RET Đã giã từ đội tuyển quốc gia.

Kỷ lục

Dưới đây là danh sách 10 cầu thủ chơi nhiều trận nhất và ghi nhiều bàn thắng nhất tính đến ngày 9 tháng 1 năm 2024.
Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.

Chú thích

  1. ^ “Algeria - Record International Players”. www.rsssf.com. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2019.
  2. ^ “Algeria - Record Internationally Players”. www.rsssf.com. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2019.
  3. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  4. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  5. ^ Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
  6. ^ http://www.dzfoot.com/2016/09/29/alg-cam-la-liste-des-joueurs-convoques-91868.php
  7. ^ “Algeria”.

Liên kết ngoài

Danh hiệu
Tiền nhiệm:
  Cameroon
Vô địch châu Phi
1990
Kế nhiệm:
  Bờ Biển Ngà
Tiền nhiệm:
  Cameroon
Vô địch châu Phi
2019
Kế nhiệm:
  Sénégal