Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2014 – Khu vực châu Âu

Liên đoàn bóng đá châu Âu được chia 13 suất tham dự vòng chung kết giải vô địch bóng đá thế giới 2014. 53 quốc gia và vùng lãnh thổ thành viên đã đăng ký tham dự. Vòng loại được tiến hành từ tháng 9 năm 2012 đến tháng 11 năm 2013.

Thể thức thi đấu

53 đội được chia thành 9 bảng gồm 8 bảng có 6 đội và 1 bảng có 5 đội. Các đội xếp đầu mỗi bảng sẽ giành quyền vào vòng chung kết. 8 đội xếp thứ hai có thành tích tốt nhất sẽ phân thành 4 cặp thi đấu 2 trận sân nhà sân khách chọn 4 suất cuối cùng.

Phân loại hạt giống

Việc xếp loại hạt giống dựa vào bảng xếp hạng của FIFA ở thời điểm ngày 29 tháng 11 năm 2011.[1]

Kết quả bốc thăm hạt giống như sau:[2]

Nhóm 1Nhóm 2Nhóm 3

  Tây Ban Nha (1)
  Hà Lan (2)
  Đức (3)
  Anh (6)
  Bồ Đào Nha (7)
  Ý (8)
  Croatia (9)
  Na Uy (12)
  Hy Lạp (13)

  Pháp (15)
  Montenegro (17)
  Nga (18)
  Thụy Điển (19)
  Đan Mạch (21)
  Slovenia (22)
  Thổ Nhĩ Kỳ (24)
  Serbia (27)
  Slovakia (29)

  Thụy Sĩ (30)
  Israel (32)
  Cộng hòa Ireland (33)
  Bỉ (37)
  Cộng hòa Séc (38)
  Bosna và Hercegovina (41)
  Belarus (42)
  Ukraina (45)
  Hungary (47)

Nhóm 4Nhóm 5Nhóm 6

  Bulgaria (48)
  România (53)
  Gruzia (57)
  Litva (58)
  Albania (59)
  Scotland (61)
  Bắc Ireland (62)
  Áo (66)
  Ba Lan (69)

  Armenia (70)
  Phần Lan (75)
  Estonia (79)
  Síp (80)
  Latvia (83)
  Moldova (85)
  Bắc Macedonia (96)
  Azerbaijan (111)
  Quần đảo Faroe (112)

  Wales (112)
  Liechtenstein (118)
  Iceland (121)
  Kazakhstan (126)
  Luxembourg (128)
  Malta (173)
  Andorra (203)
  San Marino (203)

Vòng 1

Lễ bốc thăm chia bảng diễn ra vào ngày 1 tháng 8 năm 2011 tại Rio de Janeiro, Brasil.

Các trận đấu đều diễn ra từ ngày 7 tháng 9 năm 2012 đến ngày 15 tháng 10 năm 2013. Một lịch trình ban đầu bao gồm các trận đấu trước ngày này không được phê chuẩn bởi FIFA.

Tóm tắt

  Đội vượt qua vòng loại
  Đội tham dự vòng play-off
  Đội không vượt qua vòng loại
Bảng ABảng BBảng CBảng DBảng EBảng FBảng GBảng HBảng I
 
Bỉ
 
Ý
 
Đức
 
Hà Lan
 
Thụy Sĩ
 
Nga
 
Bosna và Hercegovina
 
Anh
 
Tây Ban Nha
 
Croatia
 
Đan Mạch
 
Thụy Điển
 
România
 
Iceland
 
Bồ Đào Nha
 
Hy Lạp
 
Ukraina
 
Pháp
 
Serbia
 
Scotland
 
Wales
 
Bắc Macedonia
 
Cộng hòa Séc
 
Bulgaria
 
Armenia
 
Malta
 
Áo
 
Cộng hòa Ireland
 
Kazakhstan
 
Quần đảo Faroe
 
Hungary
 
Thổ Nhĩ Kỳ
 
Estonia
 
Andorra
 
Slovenia
 
Na Uy
 
Albania
 
Síp
 
Israel
 
Azerbaijan
 
Bắc Ireland
 
Luxembourg
 
Slovakia
 
Litva
 
Latvia
 
Liechtenstein
 
Montenegro
 
Ba Lan
 
Moldova
 
San Marino
 
Phần Lan
 
Gruzia
 
Belarus

Bảng đấu

Tiêu chí xếp hạng

Bảng xếp hạng trong mỗi nhóm được xác định như sau:[3]

  • a) Giành nhiều điểm hơn trong các trận đối đầu trực tiếp;
  • b) Hiệu số bàn thắng cao hơn trong các trận đối đầu trực tiếp (nếu có trên hai đội bằng điểm);
  • c) Ghi nhiều bàn thắng hơn trong các trận đối đầu trực tiếp (nếu có trên hai đội bằng điểm).

Trong trường hợp có trên hai đội bằng điểm, sau khi áp dụng các tiêu chí trên, vẫn có hai đội bằng điểm thi các tiêu chí đó lại áp dụng lần nữa với riêng hai đội. Nếu vẫn chưa quyết định được thì áp dụng các tiêu chí tiếp theo:

  • d) Hiệu số bàn thắng cao hơn trong các trận vòng bảng;
  • e) Ghi nhiều bàn thắng hơn trong các trận vòng bảng;
  • f) Điểm số trên bảng xếp hạng các đội tuyển quốc gia châu Âu;
  • g) Hệ số chơi đẹp (fair play) tại vòng bảng

Bảng A

Đội
Pld W D L GF GA GD Pts
  Bỉ10820184+1426
  Croatia10523129+317
  Serbia104241811+714
  Scotland10325812−411
  Wales10316920−1110
  Bắc Macedonia10217716−97
       
Bỉ  1–11–02–02–11–1
Croatia  1–21–00–12–02–0
Bắc Macedonia  0–21–21–21–02–1
Scotland  0–22–01–10–01–2
Serbia  0–31–15–12–06–1
Wales  0–21–21–02–10–3

Bảng B

Đội
Pld W D L GF GA GD Pts
  Ý10640199+1022
  Đan Mạch104421712+516
  Cộng hòa Séc10433139+415
  Bulgaria10343149+513
  Armenia104151213−113
  Malta10109528−233
       
Armenia  2–10–30–11–30–1
Bulgaria  1–00–11–12–26–0
Cộng hòa Séc  1–20–00–30–03–1
Đan Mạch  0–41–10–02–26–0
Ý  2–21–02–13–12–0
Malta  0–11–21–41–20–2

Bảng C

Đội
Pld W D L GF GA GD Pts
  Đức109103610+2628
  Thụy Điển106221914+520
  Áo105232010+1017
  Cộng hòa Ireland104241617−114
  Kazakhstan10127621−155
  Quần đảo Faroe10019429−251
       
Áo  6–01–24–01–02–1
Quần đảo Faroe  0–30–31–11–41–2
Đức  3–03–04–13–04–4
Kazakhstan  0–02–10–31–20–1
Cộng hòa Ireland  2–23–01–63–11–2
Thụy Điển  2–12–03–52–00–0

Bảng D

Đội
Pld W D L GF GA GD Pts
  Hà Lan10910345+2928
  România106131912+719
  Hungary105232120+117
  Thổ Nhĩ Kỳ10514169+716
  Estonia10217620−147
  Andorra100010030−300
       
Andorra  0–10–50–20–40–2
Estonia  2–00–12–20–20–2
Hungary  2–05–11–42–23–1
Hà Lan  3–03–08–14–02–0
România  4–02–03–01–40–2
Thổ Nhĩ Kỳ  5–03–01–10–20–1

Bảng E

Đội
Pld W D L GF GA GD Pts
  Thụy Sĩ10730176+1124
  Iceland105231715+217
  Slovenia105051411+315
  Na Uy103341013−312
  Albania10325911−211
  Síp10127415−115
       
Albania  3–11–21–11–01–2
Síp  0–01–01–30–20–0
Iceland  2–12–02–02–40–2
Na Uy  0–12–01–12–10–2
Slovenia  1–02–11–23–00–2
Thụy Sĩ  2–01–04–41–11–0

Bảng F

Đội
Pld W D L GF GA GD Pts
  Nga10712205+1522
  Bồ Đào Nha10631209+1121
  Israel103521914+514
  Azerbaijan10163711−49
  Bắc Ireland10145917−87
  Luxembourg10136726−196
       
Azerbaijan  1–11–12–00–21–1
Israel  1–13–01–13–30–4
Luxembourg  0–00–63–21–20–4
Bắc Ireland  1–10–21–12–41–0
Bồ Đào Nha  3–01–13–01–11–0
Nga  1–03–14–12–01–0

Bảng G

Đội
Pld W D L GF GA GD Pts
  Bosna và Hercegovina10811306+2425
  Hy Lạp10811124+825
  Slovakia103431110+113
  Litva10325911−211
  Latvia102261020−108
  Liechtenstein10028425−212
       
Bosna và Hercegovina  3–14–14–13–00–1
Hy Lạp  0–01–02–02–01–0
Latvia  0–51–22–02–12–2
Liechtenstein  1–80–11–10–21–1
Litva  0–10–12–02–01–1
Slovakia  1–20–12–12–01–1

Bảng H

Đội
Pld W D L GF GA GD Pts
  Anh10640314+2722
  Ukraina10631284+2421
  Montenegro104331817+115
  Ba Lan103431812+613
  Moldova103251217−511
  San Marino100010154−530
       
Anh  4–04–12–05–01–1
Moldova  0–50–11–13–00–0
Montenegro  1–12–52–23–00–4
Ba Lan  1–12–01–15–01–3
San Marino  0–80–20–61–50–8
Ukraina  0–02–10–11–09–0

Bảng I

Đội
Pld W D L GF GA GD Pts
  Tây Ban Nha8620143+1120
  Pháp8521156+917
  Phần Lan823359−49
  Gruzia8125310−75
  Belarus8116716−94
      
Belarus  1–12–42–00–4
Phần Lan  1–00–11–10–2
Pháp  3–13–03–10–1
Gruzia  1–00–10–00–1
Tây Ban Nha  2–11–11–12–0

Thứ tự các đội nhì bảng

Do một số bảng có 6 đội, một số bảng 5 đội nên trận đấu với đội thứ sáu ở các nhóm không được tính khi so sánh giữa các đội nhì bảng.Thứ tự các đội nhì bảng

  1. Số điểm cao nhất
  2. Số bàn thắng
  3. Số lượng cao nhất của bàn thắng
Grp Đội (Bảng xếp hạng FIFA tháng 9/2013) Pld W D L GF GA GD Pts
G  Hy Lạp (12)861194+519
I  Pháp (25)8521156+917
F  Bồ Đào Nha (11)8431158+715
H  Ukraina (26)8431114+715
C  Thụy Điển (22)84221513+214
E  Iceland (54)84221514+114
D  România (31)84131112−113
A  Croatia (10)832398+111
B  Đan Mạch (23)8242911−210

Vòng 2

8 đội đứng nhì bảng sẽ tranh tài tại vòng 2 (vòng play-off). 8 đội sẽ được phân thành 4 cặp đấu theo thể thức sân nhà-sân khách. 4 đội thắng cuộc ở vòng đấu này sẽ giành quyền tham dự World Cup 2014.

Phân loại hạt giống

Lễ bốc thăm cho các trận play-off được tổ chức vào ngày 21 tháng 10 năm 2013 tại Zurich.[4] Lễ bốc thăm phân cặp sẽ được tiến hành sau khi công bố bảng xếp hạng FIFA tháng 10 năm 2013.[4]

Các đội sau đây sẽ tham dự vào vòng 2:[5]

Trận đấu

Các trận đấu diễn ra vào 2 ngày 15 và 19 tháng 11 năm 2013.[1]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Bồ Đào Nha  4–2  Thụy Điển1–03–2
Ukraina  2–3  Pháp2–00–3
Hy Lạp  4–2  România3–11–1
Iceland  0–2  Croatia0–00–2

Lượng khán giả

ĐộiCao nhấtThấp nhấtTrung bình
Bảng A47,36910,66026,869
Bảng B37,0273,51718,573
Bảng C72,3694,30030,007
Bảng D53,32972326,686
Bảng E30,7121,60010,583
Bảng F54,2121,32423,127
Bảng G26,2111,1129,150
Bảng H86,64573631,559
Bảng I78,32912,60738,985

Danh sách cầu thủ ghi bàn

11 bàn
10 bàn
8 bàn
7 bàn
6 bàn
5 bàn
4 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn
phản lưới nhà

Tham khảo

  1. ^ a b “2014 FIFA World Cup Brazil – Preliminary Competition Format and Draw Procedures –” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 29 tháng 7 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2012.
  2. ^ “FIFA/Coca-Cola World Ranking - July 2011 (UEFA)”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 27 tháng 7 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2012.
  3. ^ “Regulations 2014 FIFA World Cup Brazil” (PDF). FIFA. tr. 27. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2013.
  4. ^ a b “Dates set for African and European qualifying draws”. FIFA. ngày 15 tháng 6 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2013.
  5. ^ “Sweden and France not seeded” (bằng tiếng Đức). kicker.de. ngày 16 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2013.

Liên kết ngoài