Gabriel Andrei Torje (sinh ngày 22 tháng 11 năm 1989 tại Timişoara, România) là một cầu thủ bóng đá người România đang chơi cho câu lạc bộ Karabükspor theo dạng cho mượn từ Akhmat Grozny, anh chơi ở vị trí tiền vệ cánh phải là mẫu cầu thủ nhỏ con với chiều cao chỉ 1,67m nhưng sở hữu kỹ thuật cá nhân điêu luyện và tốc độ tốt, từng chơi hay trong màu áo Dinamo Bucuresti ở Romania. Anh được người hâm mộ đặt cho biệt danh "Messi mới"[1] hay "Messi của Đông Âu".

Gabriel Torje
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủAndrei Gabriel Torje
Chiều cao1,67 m (5 ft 5+12 in)
Vị tríTiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Karabükspor (mượn từ Akhmat Grozny)
Số áoTBD
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
NămĐội
Politehnica Timișoara
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
NămĐộiST(BT)
2005–2006CFR Timișoara8(1)
2006–2008Politehnica Timișoara37(2)
2008–2011Dinamo București108(17)
2011–2016Udinese21(2)
2012–2013Granada (mượn)34(3)
2013–2014Espanyol (mượn)12(0)
2014–2015→ Konyaspor (mượn)27(5)
2015–2016→ Osmanlıspor (mượn)25(3)
2016–Akhmat Grozny10(0)
2017–→ Karabükspor (mượn)8(3)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
NămĐộiST(BT)
2006U-17 România5(0)
2006–2010U-21 România24(9)
2010–România56(11)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 10, 2017
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 11, 2016

Anh gia nhập Udinese với giá 10 triệu euro. Torje cũng là đội trưởng của đội U21 Romania, và xuất hiện ở đội tuyển trong một trận đấu giao hữu với Albania vào ngày 03 tháng 9 năm 2010 và anh đã ghi bàn thắng đầu tiên trong sự nghiệp thi đấu quốc tế của mình ở một trận đấu với Cộng hòa Síp tiếp đến ngày 02 tháng 9 năm 2011, anh lại ghi hai bàn trong chiến thắng 2-0 trước Luxembourg.

Một số thành tích

Câu lạc bộ

Tính đến ngày 6 tháng 6 năm 2016
CLBMùaGiảiCupUEFAKhácTổng cộng
TrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBàn
CFR Timişoara2005–068100000081
Tổng số8100000081
Poli Timişoara2005–065100000051
2006–07150300000180
2007–08171100000181
Tổng số372400000412
Dinamo2007–08151100000161
2008–09303302000353
2009–10293308000403
2010–112994141003711
2011–125100410092
Tổng số108171111820013720
Udinese
2011–121000000010
Granada (mượn)
2012–13343100000353
Tổng số343100000353
Espanyol (mượn)
2013–14120300000153
Tổng số120300000153
Konyaspor (mượn)
2014–15275910000366
Tổng số275910000366
Osmanlıspor (mượn)
2015–16253100000263
Tổng số253100000263
Tổng thành tích272333121820032137

Bàn thắng quốc tế

#NgàyĐịa điểmĐối thủBàn thắngKết quảGiải đấu
19 tháng 2 năm 2011Sân vận động Paralimni, Paralimni, Síp  Síp0–11–1Giao hữu
22 tháng 9 năm 2011Sân vận động Josy Barthel, Luxembourg City, Luxembourg  Luxembourg0–10–2Vòng loại Euro 2012
30–2
415 tháng 11 năm 2011Stadion Schnabelholz, Altach, Áo  Hy Lạp1–03–1Giao hữu
515 tháng 8 năm 2012Stadion Stožice, Ljubljana, Slovenia  Slovenia3–24–3Giao hữu
67 tháng 9 năm 2012A. Le Coq Arena, Tallinn, Estonia  Estonia0–10–2Vòng loại World Cup 2014
711 tháng 9 năm 2012Arena Națională, Bucharest, România  Andorra1–04–0Vòng loại World Cup 2014
86 tháng 2 năm 2013Sân vận động Ciudad de Málaga, Málaga, Tây Ban Nha  Úc3–23–2Giao hữu
911 tháng 10 năm 2013Sân vận động Thành phố Andorra la Vella, Andorra la Vella, Andorra  Andorra0–30–4Vòng loại World Cup 2014
1029 tháng 5 năm 2016Sân vận động Olimpico Grande Torino, Turin, Ý  Ukraina1–03–4Giao hữu
113 tháng 6 năm 2016Arena Națională, Bucharest, România  Gruzia4–15–1Giao hữu

Tham khảo

  1. ^ “Thông báo”. Tuổi Trẻ Online. Truy cập 22 tháng 10 năm 2015.