Đội tuyển bóng đá quốc gia Iceland

Đội tuyển bóng đá quốc gia Iceland (tiếng Iceland: Íslenska karlalandsliðið í knattspyrnu) là đội tuyển cấp quốc gia của Iceland do Hiệp hội bóng đá Iceland quản lý.

Iceland
Biệt danhStrákarnir okkar
(Các chàng trai của chúng ta)
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Iceland
Liên đoàn châu lụcUEFA (Châu Âu)
Huấn luyện viên trưởngErik Hamrén
Đội trưởngAron Gunnarsson
Thi đấu nhiều nhấtRúnar Kristinsson (104)
Ghi bàn nhiều nhấtEiður Guðjohnsen
Kolbeinn Sigþórsson (26)
Sân nhàLaugardalsvöllur
Mã FIFAISL
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 71 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[1]
Cao nhất18 (2-3.2018)
Thấp nhất131 (4-6.2012)
Hạng Elo
Hiện tại 70 Tăng 1 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất19 (10.2017)
Thấp nhất128 (8.1973)
Trận quốc tế đầu tiên
 Iceland 0–3 Đan Mạch 
(Reykjavík, Iceland; 17 tháng 7 năm 1946)
Trận thắng đậm nhất
 Iceland 9–0 Quần đảo Faroe 
(Keflavík, Iceland; 10 tháng 7 năm 1985)
Trận thua đậm nhất
 Đan Mạch 14–2 Iceland 
(Copenhagen, Đan Mạch; 23 tháng 8 năm 1967)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 2018)
Kết quả tốt nhấtVòng 1 (2018)
Giải vô địch bóng đá châu Âu
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 2016)
Kết quả tốt nhấtTứ kết (2016)

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Iceland là trận gặp đội tuyển Đan Mạch vào năm 1946.

Đội đã một lần tham dự giải vô địch bóng đá châu Âu là vào năm 2016 và gây chấn động lớn khi lọt vào vòng tứ kết của giải đấu này ở ngay lần đầu tham dự.[3] Đội cũng đã một lần tham dự giải vô địch bóng đá thế giới là vào năm 2018. Tại giải năm đó, đội chỉ có 1 trận hòa trước Argentina, thua 2 trận trước NigeriaCroatia, do đó dừng bước ở vòng bảng.

Thành tích tại các giải đấu

Giải vô địch thế giới

NămThành tíchSố trậnThắngHòaThuaBàn
thắng
Bàn
thua
1930 đến 1950Không tham dự
1954FIFA không cho tham dự
1958Không vượt qua vòng loại
1962 đến 1970Không tham dự
1974 đến 2014Không vượt qua vòng loại
  2018Vòng 1301225
  2022Không vượt qua vòng loại
2026 đến 2034Chưa xác định
Tổng cộng1/21
1 lần vòng bảng
301225

Giải vô địch châu Âu

Iceland mới có một lần tham dự vòng chung kết Giải vô địch bóng đá châu Âu năm 2016. Ở lần tham dự đầu tiên này đội đã vào được đến tứ kết sau khi bất ngờ thắng Anh ở vòng 16 đội.

NămThành tíchSố trậnThắngHòaThuaBàn
thắng
Bàn
thua
1960Không tham dự
1964Không vượt qua vòng loại
1968 đến 1972Không tham dự
1976 đến 2012Không vượt qua vòng loại
  2016Tứ kết522189
2020Không vượt qua vòng loại
2024
    2028Chưa xác định
    2032Chưa xác định
Tổng cộng1/12
1 lần tứ kết
522189

UEFA Nations League

Thành tích tại UEFA Nations League
NămHạng đấuBảngPldWDLGFGAThứ hạng
2018–19A2400411312th
2020–21A2600631716th
2022–23B240406623rd
Tổng cộng140410103612th

Đội hình

Dưới đây là đội hình tham dự cúp Baltic 2022.[4]
Số liệu thống kê tính đến ngày 19 tháng 11 năm 2022, sau trận gặp Latvia.

SốVTCầu thủNgày sinh (tuổi)TrậnBànCâu lạc bộ
1TMRúnar Alex Rúnarsson18 tháng 2, 1995 (29 tuổi)200  Alanyaspor
1TMElías Rafn Ólafsson11 tháng 3, 2000 (24 tuổi)40  Midtjylland
1TMPatrik Gunnarsson15 tháng 11, 2000 (23 tuổi)20  Viking

2HVAron Gunnarsson (đội trưởng)22 tháng 4, 1989 (35 tuổi)1002  Al-Arabi
2HVHörður Björgvin Magnússon11 tháng 2, 1993 (31 tuổi)442  Panathinaikos
2HVSverrir Ingi Ingason5 tháng 8, 1993 (30 tuổi)403  PAOK
2HVAlfons Sampsted6 tháng 4, 1998 (26 tuổi)140  Bodø/Glimt
2HVDaníel Leó Grétarsson2 tháng 10, 1995 (28 tuổi)120  Śląsk Wrocław
2HVDavíð Kristján Ólafsson15 tháng 5, 1995 (28 tuổi)110  Kalmar
2HVValgeir Lunddal Friðriksson24 tháng 9, 2001 (22 tuổi)40  Häcken

3TVBirkir Bjarnason (đội phó)27 tháng 5, 1988 (35 tuổi)11315  Adana Demirspor
3TVJóhann Berg Guðmundsson27 tháng 10, 1990 (33 tuổi)828  Burnley
3TVArnór Sigurðsson15 tháng 5, 1999 (24 tuổi)252  Norrköping
3TVJón Dagur Þorsteinsson26 tháng 11, 1998 (25 tuổi)244  OH Leuven
3TVMikael Anderson1 tháng 7, 1998 (25 tuổi)182  AGF
3TVÍsak Bergmann Jóhannesson23 tháng 3, 2003 (21 tuổi)173  Copenhagen
3TVAron Elís Þrándarson10 tháng 11, 1994 (29 tuổi)171  OB
3TVÞórir Jóhann Helgason28 tháng 9, 2000 (23 tuổi)162  Lecce
3TVStefán Teitur Þórðarson16 tháng 10, 1998 (25 tuổi)151  Silkeborg
3TVMikael Egill Ellertsson11 tháng 3, 2002 (22 tuổi)100  Spezia
3TVHákon Arnar Haraldsson10 tháng 4, 2003 (21 tuổi)70  Copenhagen

4Sveinn Aron Guðjohnsen12 tháng 5, 1998 (25 tuổi)171  Elfsborg
4Andri Guðjohnsen29 tháng 1, 2002 (22 tuổi)122  Norrköping

Triệu tập gần đây

VtCầu thủNgày sinh (tuổi)Số trậnBtCâu lạc bộLần cuối triệu tập
TMFrederik Schram19 tháng 1, 1995 (29 tuổi)60  Valurv.   Hàn Quốc, 11 November 2022
TMHákon Rafn Valdimarsson13 tháng 10, 2001 (22 tuổi)30  Elfsborgv.   Hàn Quốc, 11 November 2022
TMSindri Kristinn Ólafsson19 tháng 1, 1997 (27 tuổi)00  FHv.   Hàn Quốc, 11 November 2022
TMIngvar Jónsson18 tháng 10, 1989 (34 tuổi)80  Víkingur Reykjavíkv.   San Marino, 9 June 2022 INJ
TMJökull Andrésson25 tháng 8, 2001 (22 tuổi)10  Readingv.   Hàn Quốc, 15 January 2022

HVHöskuldur Gunnlaugsson26 tháng 9, 1994 (29 tuổi)70  Breiðablikv.   Hàn Quốc, 11 November 2022
HVDamir Muminovic13 tháng 5, 1990 (33 tuổi)40  Breiðablikv.   Hàn Quốc, 11 November 2022
HVHörður Ingi Gunnarsson14 tháng 8, 1998 (25 tuổi)20  Sogndalv.   Hàn Quốc, 11 November 2022
HVLogi Tómasson13 tháng 9, 2000 (23 tuổi)20  Víkingur Reykjavíkv.   Hàn Quốc, 11 November 2022
HVRóbert Orri Þorkelsson3 tháng 4, 2002 (22 tuổi)20  Montréalv.   Hàn Quốc, 11 November 2022
HVRúnar Þór Sigurgeirsson28 tháng 12, 1999 (24 tuổi)20  Österv.   Hàn Quốc, 11 November 2022
HVViktor Örn Margeirsson22 tháng 7, 1994 (29 tuổi)10  Breiðablikv.   Hàn Quốc, 11 November 2022
HVVictor Pálsson30 tháng 4, 1991 (32 tuổi)311  D.C. Unitedv.   Ả Rập Xê Út, 6 November 2022
HVHjörtur Hermannsson8 tháng 2, 1995 (29 tuổi)251  Pisav.   Albania, 27 September 2022
HVBrynjar Ingi Bjarnason6 tháng 12, 1999 (24 tuổi)142  Vålerengav.   Israel, 13 June 2022
HVAtli Barkarson19 tháng 3, 2001 (23 tuổi)40  SønderjyskEv.   Israel, 13 June 2022
HVAri Leifsson19 tháng 4, 1998 (26 tuổi)40  Strømsgodsetv.   Israel, 13 June 2022
HVGuðmundur Þórarinsson15 tháng 4, 1992 (32 tuổi)120  OFI Cretev.   Phần Lan, 26 March 2022 INJ
HVÍsak Ólafsson30 tháng 6, 2000 (23 tuổi)20  Esbjergv.   Hàn Quốc, 15 January 2022
HVFinnur Tómas Pálmason12 tháng 2, 2001 (23 tuổi)10  KRv.   Hàn Quốc, 15 January 2022

TVViktor Karl Einarsson30 tháng 1, 1997 (27 tuổi)40  Breiðablikv.   Hàn Quốc, 11 November 2022
TVJúlíus Magnússon28 tháng 6, 1998 (25 tuổi)30  Víkingur Reykjavíkv.   Hàn Quốc, 11 November 2022
TVViktor Örlygur Andrason5 tháng 2, 2000 (24 tuổi)30  Víkingur Reykjavíkv.   Hàn Quốc, 11 November 2022
TVBjarki Steinn Bjarkason11 tháng 5, 2000 (23 tuổi)20  Veneziav.   Hàn Quốc, 11 November 2022
TVDagur Dan Þórhallsson2 tháng 5, 2000 (23 tuổi)20  Breiðablikv.   Hàn Quốc, 11 November 2022
TVJónatan Ingi Jónsson15 tháng 3, 1999 (25 tuổi)20  Sogndalv.   Hàn Quốc, 11 November 2022
TVValdimar Þór Ingimundarson28 tháng 4, 1999 (25 tuổi)20  Sogndalv.   Hàn Quốc, 11 November 2022
TVDaníel Hafsteinsson12 tháng 11, 1999 (24 tuổi)10  KAv.   Hàn Quốc, 11 November 2022
TVAlbert Guðmundsson15 tháng 6, 1997 (26 tuổi)336  Genoav.   Israel, 13 June 2022
TVWillum Þór Willumsson23 tháng 10, 1998 (25 tuổi)10  Go Ahead Eaglesv.   Israel, 2 June 2022 INJ
TVArnór Ingvi Traustason30 tháng 4, 1993 (30 tuổi)445  Norrköpingv.   Tây Ban Nha, 29 March 2022
TVAndri Baldursson10 tháng 1, 2002 (22 tuổi)90  NECv.   Tây Ban Nha, 29 March 2022
TVViðar Ari Jónsson10 tháng 3, 1994 (30 tuổi)70  Honvédv.   Hàn Quốc, 15 January 2022
TVAlex Þór Hauksson26 tháng 11, 1999 (24 tuổi)40  Österv.   Hàn Quốc, 15 January 2022
TVGísli Eyjólfsson31 tháng 5, 1994 (29 tuổi)40  Breiðablikv.   Hàn Quốc, 15 January 2022
TVKristall Máni Ingason18 tháng 1, 2002 (22 tuổi)20  Rosenborgv.   Hàn Quốc, 15 January 2022

Óttar Magnús Karlsson21 tháng 2, 1997 (27 tuổi)112  Oakland Rootsv.   Hàn Quốc, 11 November 2022
Jason Daði Svanþórsson31 tháng 12, 1999 (24 tuổi)30  Breiðablikv.   Hàn Quốc, 11 November 2022
Ísak Þorvaldsson1 tháng 5, 2001 (22 tuổi)20  Rosenborgv.   Hàn Quốc, 11 November 2022
Danijel Djuric5 tháng 1, 2003 (21 tuổi)10  Víkingur Reykjavíkv.   Hàn Quốc, 11 November 2022
Alfreð Finnbogason1 tháng 2, 1989 (35 tuổi)6315  Lyngbyv.   Albania, 27 September 2022
Hólmbert Friðjónsson19 tháng 4, 1993 (31 tuổi)62  Lillestrømv.   Israel, 2 June 2022 WD
Jón Daði Böðvarsson25 tháng 5, 1992 (31 tuổi)644  Bolton Wanderersv.   Tây Ban Nha, 29 March 2022
Brynjólfur Willumsson12 tháng 8, 2000 (23 tuổi)00  Kristiansundv.   Uganda, 12 January 2022 INJ

Tham khảo

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ “fifa.com: „Lagerbäck und Island machen sich Hoffnungen". Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2015.
  4. ^ “A karla - Hópurinn sem mætir Úkraínu í undankeppni HM”. KSI. ngày 25 tháng 8 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2016.

Liên kết ngoài