UEFA Champions League 2014–15

(Đổi hướng từ UEFA Champions League 2014-15)

UEFA Champions League 2014-15 là mùa giải thứ 60 của giải đấu bóng đá các câu lạc bộ hàng đầu châu Âu được tổ chức bởi UEFA, và là mùa thứ 23 kể từ khi nó được đổi tên từ Cúp các nhà vô địch châu Âu thành UEFA Champion League.

UEFA Champions League 2014–15
Sân vận động Olympiastadion tại Berlin tổ chức trận chung kết.
Chi tiết giải đấu
Thời gian1 tháng 7 – 27 tháng 8 năm 2014 (vòng bảng)
16 tháng 9 năm 2014 – 6 tháng 6 năm 2015 (đấu loại trực tiếp)
Số đội32 (tham dự vòng bảng)
77 (tổng số) (từ 53 hiệp hội)
Vị trí chung cuộc
Vô địchTây Ban Nha Barcelona (lần thứ 5)
Á quânÝ Juventus
Thống kê giải đấu
Số trận đấu125
Số bàn thắng361 (2,89 bàn/trận)
Số khán giả5.136.695 (41.094 khán giả/trận)
Vua phá lướiBrasil Neymar
Bồ Đào Nha Cristiano Ronaldo
Argentina Lionel Messi
(10 bàn mỗi người)
Lionel MessiPatrice Evra trong trận chung kết tại Olympiastadion, Berlin

Trận chung kết UEFA Champion League 2015 được tổ chức tại Olympiastadion tại Berlin, Đức, với việc Barcelona của Tây Ban Nha đánh bại Juventus của Ý và vô địch lần thứ 5, đồng thời đạt được cú ăn ba. Real Madrid là đương kim vô địch, nhưng họ đã bị loại bởi Juventus ở vòng bán kết.

Mùa giải này là mùa đầu tiên mà các câu lạc bộ phải tuân theo các quy định Fair Play tài chính của UEFA để tham gia.[1] Hơn thế, đây là mùa đầu tiên mà một câu lạc bộ ở Gibraltar thi đấu ở giải đấu, sau khi Liên đoàn bóng đá Gibraltar được chấp nhận là thành viên thứ 54 của UEFA tại hội đồng UEFA vào tháng 5-2013.[2] họ đã được một suất trong Champion League,[3] nó đã thuộc về Lincoln Red Imps, vô địch Giải ngoại hạng Gibraltar 2013-14.[4]

Vào ngày 17-7-2014, bồi thẩm đoàn khẩn của UEFA ra lệnh các câu lạc bộ của UkraineNga sẽ không được tham dự "cho tới khi có thông báo tương lai" do ảnh hưởng vấn đề chính trị giữa 2 nước[5] Một quyết định khác tập trung ở vùng không ổn định là đội từ Israel bị cấm tổ chức bất kỳ cuộc thi UEFA nào do xung đột Israel-Gaza 2014.[6] Các quy định gây nên sự gián đoạn bởi vì sự tích lũy thẻ vàng cũng được thay đổi như là tất cả thẻ phạt đều hết hạn trong cuộc thi cho tới tứ kết và sẽ không tính ở vòng bán kết. [7] Một điều nữa là, đây là mùa đầu tiên mà bột vôi tự hủy được sử dụng..[8]

Sự phân bố các đội theo liên đoàn

Tổng cộng 77 đội đến từ 53 liên đoàn trên 54 thành viên UEFA tham dự UEFA Champion League (ngoại trừ Liechtenstein, do không tổ chức giải trong nước). Các liên đoàn được xếp thứ hạng dựa trên hệ số quốc gia của UEFA được sử dụng để quyết định số đội tham gia cho mỗi liên đoàn: [9]

  • Mỗi liên đoàn xếp hạng 1-3 sẽ có 4 đội tham gia.
  • Mỗi liên đoàn xếp hạng 4-6 sẽ có 3 đội tham gia.
  • Mỗi liên đoàn xếp hạng 7-15 sẽ có 2 đội tham gia.
  • Mỗi liên đoàn xếp hạng 16-54 (ngoại trừ Liechtenstein) sẽ có 1 đội tham gia.

Đội vô địch UEFA Champion League 2013-14 được cho một suất thêm với tư cách là đương kim vô địch nếu họ không vượt qua vòng loại UEFA Champion League 2014-15 thông qua giải trong nước (bởi vì sự ngăn cấm là không có tối đa 4 đội tham gia Champion League trong một liên đoàn, nếu đương kim vô địch nằm trong top 3 liên đoàn và ngoài top 4 của giải trong nước, thì suất dành cho đương kim vô địch được nhường cho đội ở vị trí thứ tư của liên đoàn đó). Tuy nhiên, suất thêm đó không cần thiết cho mùa này từ khi đương kim vô địch vượt qua vòng loại giải đấu thông qua giải trong nước của họ.

Thứ hạng các liên đoàn

Trong mùa 2014-15, các liên đoàn sẽ được phân bố dựa theo hệ số quốc gia của UEFA của họ của năm 2013, tức tính theo sự trình diễn của họ trong các cuộc thi châu Âu từ mùa 2008-09 đến mùa 2012-13.[10][11]

HạngLiên đoànHệ sốSố đội
1 Tây Ban Nha88.0254
2  Anh82.963
3  Đức79.614
4  Ý64.1473
5  Bồ Đào Nha59.168
6  Pháp59.000
7  Ukraine49.7582
8  Nga46.332
9  Hà Lan44.729
10  Thổ Nhĩ Kỳ34.500
11  Bỉ34.400
12  Hy Lạp34.000
13  Thụy Sĩ28.925
14  Síp26.833
15  Đan Mạch25.700
16  Áo25.3751
17  Cộng Hòa Séc23.725
18  Rumani23.024
HạngLiên đoànHệ sốSố đội
19  Israel22.8751
20  Belarus20.875
21  Ba Lan 20.750
22  Croatia19.583
23  Thụy Điển15.625
24  Scotland15.191
25  Serbia14.625
26  Slovakia14.208
27  Na Uy14.175
28  Bulgary12.250
29  Hungary11.750
30  Slovenia9.708
31  Georgia9.166
32  Azerbaijan8.541
33  Phần Lan8.508
34  Bosnia and Herzegovina7.833
35  Moldova7.666
36  Cộng hòa Ireland7.375
HạngLiên đoànHệ sốSố đội
37  Lithuania6.5001
38  Kazakhstan5.958
39  Latvia5.791
40  Iceland5.416
41  Montenegro5.250
42  Macedonia5.250
43  Albania4.166
44  Malta3.958
45  Liechtenstein3.5000
46  Luxembourg3.3751
47  Northern Ireland3.083
48  Wales2.583
49  Estonia2.208
50  Armenia1.750
51  Faroe Islands1.583
52  San Marino0.666
53  Andorra0.500
54  Gibraltar0.000

Sự phân chia theo hạng

Từ khi đương kim vô địch Real Madrid tham gia trực tiếp vòng bảng thông qua giải trong nước của họ (xếp hạng 3 của La Liga 2013-14), suất đấu thêm cho đương kim vô địch bị trống, và do đó giữ nguyên hệ thống sắp xếp được đưa ra như sau:[12][13][14]

  • Đội vô địch của liên đoàn 13 (Thụy Sĩ) được lên từ vòng sơ loại thứ 3 lên vòng bảng.
  • Đội vô địch của lên đoàn thứ 16 (Áo) được lên đấu từ vòng sơ loại thứ 2 lên vòng sơ loại thứ 3.
  • Đội vô địch của liên đoàn thứ 47 (Bắc Ireland) và 48 (Wales) được lên đấu từ vòng sơ loại thứ nhất lên vòng sơ loại thứ 2.
Đội được xếp thẳng vào vòng thi đấuĐội được thi đấu do vượt qua vòng trước
Vòng sơ loại thứ nhất (6 đội)
  • 6 đội vô địch từ các liên đoàn xếp hạng 49-54
Vòng sơ loại thứ hai (34 đội)
  • 31 đội vô địch từ các liên đoàn xếp hạng 17-48 (trừ Liechtenstein)
  • 3 đội chiến thắng vòng sơ loại thứ nhất
Vòng sơ loại thứ baNhóm đội vô địch (20 đội)
  • 3 đội vô địch từ các liên đoàn 14-16
  • 17 đội chiến thắng từ vòng sơ loại thứ hai
Nhóm đội không vô địch (10 đội)
  • 9 đội á quân từ các liên đoàn xếp hạng 7-15
  • 1 đội đứng thứ 3 từ liên đoàn xếp hạng 6
Vòng play-offNhóm đội vô địch (10 đội)
  • 10 đội chiến thắng từ vòng sơ loại thứ ba trong nhóm các đội vô địch
Nhóm đội không vô địch (10 đội)
  • 2 đội đứng thứ 3 từ các liên đoàn xếp hạng 4-5
  • 3 đội đứng thứ 4 từ các liên đoàn xếp hạng 1-3
  • 5 đội chiến thắng từ vòng sơ loại thứ ba trong nhóm các đội không vô địch
Vòng bảng 

(32 đội)

  • 13 đội vô địch từ các liên đoàn xếp hạng 1-13
  • 6 đội á quân từ các liên đoàn xếp hạng 1-6
  • 3 đội đứng thứ 3 từ các liên đoàn xếp hạng 1-3
  • 5 đội chiến thắng vòng play-off trong nhóm các đội vô địch
  • 5 đội chiến thắng vòng play-off trong nhóm các đội không vô địch
Vòng đấu loại trực tiếp (16 đội)
  • 8 đội nhất bảng trong tám bảng đấu
  • 8 đội nhì bảng trong tám bảng đấu

Các đội

Vị trí các đội của các giải của các mùa trước được đưa ra ở bảng dưới.[15][16]

Vòng bảng
  Real MadridTH (3rd)  Bayern Munich (1st)  Sporting CP (2nd)  Galatasaray (2nd)[Note TUR]
  Atlético Madrid (1st)  Borussia Dortmund (2nd)  Paris Saint-Germain (1st)  Anderlecht (1st)
  Barcelona (2nd)  Schalke 04 (3rd)  Monaco (2nd)  Olympiacos (1st)
  Manchester City (1st)  Juventus (1st)  Shakhtar Donetsk (1st)  Basel (1st)
  Liverpool (2nd)  Roma (2nd)  CSKA Moscow (1st)
  Chelsea (3rd)  Benfica (1st)  Ajax (1st)
Vòng play-off
Vô địchKhông vô địch
  Athletic Bilbao (4th)  Bayer Leverkusen (4th)  Porto (3rd)
  Arsenal (4th)  Napoli (3rd)
Vòng sơ loại thứ ba
Vô địchKhông vô địch
  APOEL (1st)  Lille (3rd)  Beşiktaş (3rd)[Note TUR]  AEL Limassol (2nd)
  AaB (1st)  Dnipro Dnipropetrovsk (2nd)  Standard Liège (2nd)  Copenhagen (2nd)
  Red Bull Salzburg (1st)  Zenit Saint Petersburg (2nd)  Panathinaikos (2nd)
  Feyenoord (2nd)  Grasshoppers (2nd)
Vòng sơ loại thứ hai
  Sparta Prague (1st)  Partizan (2nd)[Note SRB]  HJK (1st)  Sutjeska Nikšić (1st)
  Steaua București (1st)  Slovan Bratislava (1st)  Zrinjski Mostar (1st)  Rabotnički (1st)
  Maccabi Tel Aviv (1st)  Strømsgodset (1st)  Sheriff Tiraspol (1st)  Skënderbeu Korçë (1st)
  BATE Borisov (1st)  Ludogorets Razgrad (1st)  St Patrick's Athletic (1st)  Valletta (1st)
  Legia Warsaw (1st)  Debrecen (1st)  Žalgiris Vilnius (1st)  F91 Dudelange (1st)
  Dinamo Zagreb (1st)  Maribor (1st)  Aktobe (1st)  Cliftonville (1st)
  Malmö FF (1st)  Dinamo Tbilisi (1st)  Ventspils (1st)  The New Saints (1st)
  Celtic (1st)  Qarabağ (1st)  KR (1st)
Vòng sơ loại thứ nhất
  Levadia Tallinn (1st)  HB (1st)  FC Santa Coloma (1st)
  Banants (1st)  La Fiorita (1st)  Lincoln Red Imps (1st)

Ngày rút thăm và thi đấu

Lịch thi đấu của cuộc thi được đưa ra ở bảng dưới (Tất cả sự rút thăm được tổ chức tại trụ sở UEFA tại Nyon, Thụy Sĩ trừ khi đã được tuyên bố).[12][17]

Kỳ đấuVòng đấuNgày bốc thămLượt điLượt về
Vòng sơ loạiVòng sơ loại thứ nhất23-6-20141 đến 2-7-20148 đến 9-7-2014
Vòng sơ loại thứ hai15–ngày 16 tháng 7 năm 201422–ngày 23 tháng 7 năm 2014
Vòng sơ loại thứ ba18-7-201429–30 tháng 7-20145–6 tháng 8-2014
Play-offPlay-off round8-8-201419–20 tháng 8-201426–27 tháng 8-2014
Vòng bảngNgày đấu 128-8-201416–17 tháng 9-2014
Ngày đấu 230 tháng 9–1 tháng 10-2014
Ngày đấu 321–22 tháng 10-2014
Ngày đấu 44–5 tháng 11-2014
Ngày đấu 525–26 tháng 11-2014
Ngày đấu 69–10 tháng 12-2014
Vòng đấu loại trực tiếpVòng 16 đội15-12-201417-18 & 24-25 tháng 2-201510-11 & 17-18 tháng 3-2015
Tứ kết20-3-201514–15 tháng 4-201521–22 tháng 4-2015
Bán kết24-4-20155–6 tháng 5-201512–13 tháng 5-2015
Chung kết6-6-2015

Vòng loại

Trong vòng loại và play-off, các đội được chia thành các hạt giống và phi hạt giống dựa trên hệ số câu lạc bộ của UEFA 2014,[18][19][20] sau đó chia thành các đội khách-nhà qua 2 lượt đấu. Các đội đến từ cùng 1 liên đoàn sẽ không đấu với nhau.

Vòng sơ loại thứ nhất

Đợt bốc thăm vòng sơ loại thứ nhất và thứ hai được tổ chức vào ngày 23-6-2014.[21] Lượt đi vòng sơ loại một sẽ được đấu vào 1-2 tháng 7-2014 và lượt về sẽ được đấu vào ngày 8-7-2014. 

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
FC Santa Coloma  3–3 (a)  Banants1–02–3
Lincoln Red Imps  3–6  HB1–12–5
La Fiorita  0–8  Levadia Tallinn0–10–7

Vòng sơ loại thứ hai

Lượt đi được đấu vào ngày 15 và 16 tháng 7-2014, và lượt về được đấu vào ngày 22 và 23 tháng 7-2014.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
BATE Borisov  1–1 (a)  Skënderbeu Korçë0–01–1
FC Santa Coloma  0–3[A]  Maccabi Tel Aviv0–10–2
Dinamo Tbilisi  0–4  Aktobe0–10–3
Zrinjski Mostar  0–2  Maribor0–00–2
Sheriff Tiraspol  5–0  Sutjeska Nikšić2–03–0
Sparta Prague  8–1  Levadia Tallinn7–01–1
Malmö FF  1–0  Ventspils0–01–0
Slovan Bratislava  3–0  The New Saints1–02–0
KR  0–5[B]  Celtic0–10–4
Cliftonville  0–2  Debrecen0–00–2
Partizan  6–1  HB3–03–1
Legia Warsaw  6–1  St Patrick's Athletic1–15–0
Rabotnički  1–2  HJK0–01–2
Dinamo Zagreb  4–0  Žalgiris Vilnius2–02–0
Ludogorets Razgrad  5–1  F91 Dudelange4–01–1
Valletta  0–5  Qarabağ0–10–4
Strømsgodset  0–3  Steaua București0–10–2
Notes
  1. ^
    Order of legs reversed after original draw, due to the 2014 Israel–Gaza conflict.[22]
  2. ^
    Order of legs reversed after original draw.

Vòng sơ loại thứ ba

Đợt bốc thăm của vòng sơ loại thứ ba được tổ chức vào 18-7-2014. Lượt đi được đấu vào ngày 29 và 30 tháng 7-2014 và lượt về được đấu vào ngày 5 và 6 tháng 8-2014.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Champions Route
Qarabağ  2–3  Red Bull Salzburg2–10–2
Debrecen  2–3  BATE Borisov1–01–3
Slovan Bratislava  2–1  Sheriff Tiraspol2–10–0
AaB  2–1  Dinamo Zagreb0–12–0
Legia Warsaw  4–4 (a)  Celtic4–10–3[C]
Aktobe  3–4  Steaua București2–21–2
Maribor  3–2  Maccabi Tel Aviv1–02–2
HJK  2–4  APOEL2–20–2
Sparta Prague  4–4 (a)  Malmö FF4–20–2
Ludogorets Razgrad  2–2 (a)  Partizan0–02–2
League Route
AEL Limassol  1–3  Zenit Saint Petersburg1–00–3
Dnipro Dnipropetrovsk  0–2  Copenhagen0–00–2
Feyenoord  2–5  Beşiktaş1–21–3
Grasshoppers  1–3  Lille0–21–1
Standard Liège  2–1  Panathinaikos0–02–1
Notes
  1. ^
    UEFA awarded Celtic a 3–0 win due to Legia Warsaw fielding suspended player Bartosz Bereszyński in the second leg. The original match had ended in a 2–0 win for Legia Warsaw.[23]

Vòng play-off

Vòng bảng

Group A

Bản mẫu:2014–15 UEFA Champions League Group A

Olympiacos  3–2  Atlético Madrid
Masuaku   13'
Afellay   31'
Mitroglou   73'
ReportMandžukić   38'
Griezmann   86'
Karaiskakis Stadium, Piraeus
Khán giả: 31,946[24]
Trọng tài: Pedro Proença (Portugal)
Juventus  2–0  Malmö FF
Tevez   59'90'Report
Khán giả: 31,218[24]
Trọng tài: Szymon Marciniak (Poland)

Malmö FF  2–0  Olympiacos
Rosenberg   42'82'Report
Swedbank Stadion, Malmö
Khán giả: 20,500[25]
Trọng tài: Sergei Karasev (Russia)
Atlético Madrid  1–0  Juventus
Turan   75'Report
Vicente Calderón, Madrid
Khán giả: 44,322[25]
Trọng tài: Felix Brych (Germany)

Atlético Madrid  5–0  Malmö FF
Koke   48'
Mandžukić   61'
Griezmann   63'
Godín   87'
Cerci   90+3'
Report
Vicente Calderón, Madrid
Khán giả: 34,502[26]
Trọng tài: Matej Jug (Slovenia)
Olympiacos  1–0  Juventus
Kasami   36'Report
Karaiskakis Stadium, Piraeus
Khán giả: 31,411[26]
Trọng tài: Milorad Mažić (Serbia)

Malmö FF  0–2  Atlético Madrid
ReportKoke   30'
García   78'
Swedbank Stadion, Malmö
Khán giả: 20,500[27]
Trọng tài: Mark Clattenburg (England)
Juventus  3–2  Olympiacos
Pirlo   21'
Roberto   65' (l.n.)
Pogba   66'
ReportBotía   24'
N'Dinga   61'
Khán giả: 39,091[27]
Trọng tài: Martin Atkinson (England)

Atlético Madrid  4–0  Olympiacos
García   9'
Mandžukić   38'62'65'
Report
Vicente Calderón, Madrid
Khán giả: 40,121[28]
Trọng tài: Wolfgang Stark (Germany)
Malmö FF  0–2  Juventus
ReportLlorente   49'
Tevez   88'
Swedbank Stadion, Malmö
Khán giả: 20,500[28]
Trọng tài: Pedro Proença (Portugal)

Olympiacos  4–2  Malmö FF
Fuster   22'
Domínguez   63'
Mitroglou   87'
Afellay   90'
ReportKroon   59'
Rosenberg   81'
Karaiskakis Stadium, Piraeus
Khán giả: 27,562[29]
Trọng tài: Stéphane Lannoy (France)
Juventus  0–0  Atlético Madrid
Report
Khán giả: 39,219[29]
Trọng tài: Willie Collum (Scotland)

Group B

Bản mẫu:2014–15 UEFA Champions League Group B

Liverpool  2–1  Ludogorets Razgrad
Balotelli   82'
Gerrard   90+3' (ph.đ.)
ReportAbalo   90+1'
Khán giả: 43,307[24]
Trọng tài: Matej Jug (Slovenia)
Real Madrid  5–1  Basel
Suchý   14' (l.n.)
Bale   30'
Ronaldo   31'
Rodríguez   37'
Benzema   79'
ReportGonzález   38'
Khán giả: 65,364[24]
Trọng tài: Damir Skomina (Slovenia)

Basel  1–0  Liverpool
Streller   52'Report
Khán giả: 36,000[25]
Trọng tài: Jonas Eriksson (Sweden)
Ludogorets Razgrad  1–2  Real Madrid
Marcelinho   6'ReportRonaldo   24' (ph.đ.)
Benzema   77'
Vasil Levski National Stadium, Sofia[A]
Khán giả: 41,484[25]
Trọng tài: Craig Thomson (Scotland)

Ludogorets Razgrad  1–0  Basel
Minev   90+2'Report
Vasil Levski National Stadium, Sofia[A]
Khán giả: 29,150[26]
Trọng tài: Deniz Aytekin (Germany)
Liverpool  0–3  Real Madrid
ReportRonaldo   23'
Benzema   30'41'
Khán giả: 43,521[26]
Trọng tài: Nicola Rizzoli (Italy)

Basel  4–0  Ludogorets Razgrad
Embolo   34'
González   41'
Gashi   59'
Suchý   65'
Report
Khán giả: 35,272[27]
Trọng tài: Stéphane Lannoy (France)
Real Madrid  1–0  Liverpool
Benzema   27'Report
Khán giả: 79,283[27]
Trọng tài: Viktor Kassai (Hungary)

Ludogorets Razgrad  2–2  Liverpool
Abalo   3'
Terziev   88'
ReportLambert   8'
Henderson   37'
Vasil Levski National Stadium, Sofia[A]
Khán giả: 37,143[28]
Trọng tài: Antonio Mateu Lahoz (Spain)
Basel  0–1  Real Madrid
ReportRonaldo   35'
Khán giả: 36,000[28]
Trọng tài: Milorad Mažić (Serbia)

Liverpool  1–1  Basel
Gerrard   81'ReportFrei   25'
Khán giả: 43,290[29]
Trọng tài: Björn Kuipers (Netherlands)
Real Madrid  4–0  Ludogorets Razgrad
Ronaldo   20' (ph.đ.)
Bale   38'
Arbeloa   80'
Medrán   88'
Report
Khán giả: 58,393[29]
Trọng tài: Clément Turpin (France)
Notes
  1. ^ a b c
    Ludogorets Razgrad played their home matches at Vasil Levski National Stadium, Sofia instead of their regular stadium, Ludogorets Arena, Razgrad.

Group C

Bản mẫu:2014–15 UEFA Champions League Group C

Monaco  1–0  Bayer Leverkusen
Moutinho   61'Report
Stade Louis II, Monaco
Khán giả: 8,130[24]
Trọng tài: Pavel Královec (Czech Republic)
Benfica  0–2  Zenit Saint Petersburg
ReportHulk   5'
Witsel   22'
Khán giả: 35.294[24]
Trọng tài: Svein Oddvar Moen (Norway)

Zenit Saint Petersburg  0–0  Monaco
Report
Petrovsky Stadium, Saint Petersburg
Khán giả: 13,817[25]
Trọng tài: Mark Clattenburg (England)
Bayer Leverkusen  3–1  Benfica
Kießling   25'
Son Heung-min   34'
Çalhanoğlu   64' (ph.đ.)
ReportSalvio   62'
Khán giả: 25,202[25]
Trọng tài: Martin Atkinson (England)

Bayer Leverkusen  2–0  Zenit Saint Petersburg
Donati   58'
Papadopoulos   63'
Report
Khán giả: 27,254[26]
Trọng tài: Björn Kuipers (Netherlands)
Monaco  0–0  Benfica
Report
Stade Louis II, Monaco
Khán giả: 12,776[26]
Trọng tài: Szymon Marciniak (Poland)

Zenit Saint Petersburg  1–2  Bayer Leverkusen
Rondón   89'ReportSon Heung-min   68'73'
Petrovsky Stadium, Saint Petersburg
Khán giả: 17,010[27]
Trọng tài: Alberto Undiano Mallenco (Spain)
Benfica  1–0  Monaco
Talisca   82'Report
Khán giả: 32.565[27]
Trọng tài: David Fernández Borbalán (Spain)

Zenit Saint Petersburg  1–0  Benfica
Danny   79'Report
Petrovsky Stadium, Saint Petersburg
Khán giả: 14,123[28]
Trọng tài: Nicola Rizzoli (Italy)
Bayer Leverkusen  0–1  Monaco
ReportOcampos   72'
Khán giả: 26,230[28]
Trọng tài: Paolo Tagliavento (Italy)

Monaco  2–0  Zenit Saint Petersburg
Abdennour   63'
Fabinho   89'
Report
Stade Louis II, Monaco
Khán giả: 11,319[29]
Trọng tài: Damir Skomina (Slovenia)
Benfica  0–0  Bayer Leverkusen
Report
Khán giả: 17.564[29]
Trọng tài: Aleksei Kulbakov (Belarus)

Group D

Bản mẫu:2014–15 UEFA Champions League Group D

Galatasaray  1–1  Anderlecht
Yılmaz   90+1'ReportPraet   52'
Khán giả: 28,553[24]
Trọng tài: István Vad (Hungary)
Borussia Dortmund  2–0  Arsenal
Immobile   45'
Aubameyang   48'
Report
Khán giả: 65,851[24]
Trọng tài: Olegário Benquerença (Portugal)

Arsenal  4–1  Galatasaray
Welbeck   22'30'52'
Sánchez   41'
ReportYılmaz   63' (ph.đ.)
Khán giả: 59,803[25]
Trọng tài: Gianluca Rocchi (Italy)
Anderlecht  0–3  Borussia Dortmund
ReportImmobile   3'
Ramos   69'79'
Constant Vanden Stock Stadium, Anderlecht
Khán giả: 18,649[25]
Trọng tài: Paolo Tagliavento (Italy)

Anderlecht  1–2  Arsenal
Najar   71'ReportGibbs   89'
Podolski   90+1'
Constant Vanden Stock Stadium, Anderlecht
Khán giả: 19,881[26]
Trọng tài: Carlos Velasco Carballo (Spain)
Galatasaray  0–4  Borussia Dortmund
ReportAubameyang   6'18'
Reus   41'
Ramos   83'
Khán giả: 36,324[26]
Trọng tài: Antonio Mateu Lahoz (Spain)

Arsenal  3–3  Anderlecht
Arteta   25' (ph.đ.)
Sánchez   29'
Oxlade-Chamberlain   58'
ReportVanden Borre   61'73' (ph.đ.)
Mitrović   90'
Khán giả: 59,872[27]
Trọng tài: Clément Turpin (France)
Borussia Dortmund  4–1  Galatasaray
Reus   39'
Papastathopoulos   56'
Immobile   74'
Kaya   85' (l.n.)
ReportBalta   70'
Khán giả: 65,851[27]
Trọng tài: Pavel Královec (Czech Republic)

Anderlecht  2–0  Galatasaray
Mbemba   44'86'Report
Constant Vanden Stock Stadium, Anderlecht
Khán giả: 19,857[28]
Trọng tài: Ivan Bebek (Croatia)
Arsenal  2–0  Borussia Dortmund
Sanogo   2'
Sánchez   57'
Report
Khán giả: 59,902[28]
Trọng tài: Viktor Kassai (Hungary)

Galatasaray  1–4  Arsenal
Sneijder   88'ReportPodolski   3'90+2'
Ramsey   11'29'
Khán giả: 20,590[29]
Trọng tài: David Fernández Borbalán (Spain)
Borussia Dortmund  1–1  Anderlecht
Immobile   58'ReportMitrović   84'
Khán giả: 65,851[29]
Trọng tài: Alberto Undiano Mallenco (Spain)

Group E

Bản mẫu:2014–15 UEFA Champions League Group E

Roma  5–1  CSKA Moscow
Iturbe   6'
Gervinho   10'31'
Maicon   20'
Ignashevich   50' (l.n.)
ReportMusa   82'
Khán giả: 40,888[30]
Trọng tài: David Fernández Borbalán (Spain)
Bayern Munich  1–0  Manchester City
Boateng   90'Report
Khán giả: 68,000[30]
Trọng tài: Alberto Undiano Mallenco (Spain)

CSKA Moscow  0–1  Bayern Munich
ReportMüller   22' (ph.đ.)
Arena Khimki, Khimki
Khán giả: 0[B]
Trọng tài: Willie Collum (Scotland)
Manchester City  1–1  Roma
Agüero   4' (ph.đ.)ReportTotti   23'
Khán giả: 37,509[31]
Trọng tài: Björn Kuipers (Netherlands)

CSKA Moscow  2–2  Manchester City
Doumbia   65'
Natkho   86' (ph.đ.)
ReportAgüero   29'
Milner   38'
Arena Khimki, Khimki
Khán giả: 0[C]
Trọng tài: István Vad (Hungary)
Roma  1–7  Bayern Munich
Gervinho   66'ReportRobben   9'30'
Götze   23'
Lewandowski   25'
Müller   36' (ph.đ.)
Ribéry   78'
Shaqiri   80'
Khán giả: 70,544[32]
Trọng tài: Jonas Eriksson (Sweden)

Manchester City  1–2  CSKA Moscow
Touré   8'ReportDoumbia   2'34'
Khán giả: 45,143[33]
Trọng tài: Anastasios Sidiropoulos (Greece)
Bayern Munich  2–0  Roma
Ribéry   38'
Götze   64'
Report
Khán giả: 68,000[33]
Trọng tài: Cüneyt Çakır (Turkey)

CSKA Moscow  1–1  Roma
V. Berezutski   90+3'ReportTotti   43'
Arena Khimki, Khimki
Khán giả: 0[C]
Trọng tài: Felix Brych (Germany)
Manchester City  3–2  Bayern Munich
Agüero   22' (ph.đ.)85'90+1'ReportAlonso   40'
Lewandowski   45'
Khán giả: 44,510[34]
Trọng tài: Pavel Královec (Czech Republic)

Roma  0–2  Manchester City
ReportNasri   60'
Zabaleta   86'
Khán giả: 54,119[35]
Trọng tài: Milorad Mažić (Serbia)
Bayern Munich  3–0  CSKA Moscow
Müller   18' (ph.đ.)
Rode   84'
Götze   90'
Report
Khán giả: 68,000[35]
Trọng tài: Olegário Benquerença (Portugal)
Notes
  1. ^
    The CSKA Moscow v Bayern Munich match was played behind closed doors due to punishment by UEFA.[36]
  2. ^ a b
    The CSKA Moscow v Manchester City and v Roma matches were played behind closed doors due to punishment by UEFA, after incidents at the Roma v CSKA Moscow match on ngày 17 tháng 9 năm 2014.[37]

Group F

Bản mẫu:2014–15 UEFA Champions League Group F

Barcelona  1–0  APOEL
Piqué   28'Report
Khán giả: 62,832[30]
Trọng tài: Deniz Aytekin (Germany)
Ajax  1–1  Paris Saint-Germain
Schöne   74'ReportCavani   14'
Khán giả: 50,430[30]
Trọng tài: Wolfgang Stark (Germany)

Paris Saint-Germain  3–2  Barcelona
David Luiz   10'
Verratti   26'
Matuidi   54'
ReportMessi   12'
Neymar   56'
APOEL  1–1  Ajax
Manduca   31' (ph.đ.)ReportAndersen   28'
GSP Stadium, Nicosia
Khán giả: 17,190[31]
Trọng tài: Milorad Mažić (Serbia)

APOEL  0–1  Paris Saint-Germain
ReportCavani   87'
GSP Stadium, Nicosia
Khán giả: 18,659[32]
Trọng tài: Ovidiu Hațegan (Romania)
Barcelona  3–1  Ajax
Neymar   7'
Messi   24'
Sandro   90+4'
ReportEl Ghazi   88'
Khán giả: 79,357[32]
Trọng tài: Willie Collum (Scotland)

Paris Saint-Germain  1–0  APOEL
Cavani   1'Report
Khán giả: 45.816[33]
Trọng tài: Olegário Benquerença (Portugal)
Ajax  0–2  Barcelona
ReportMessi   36'76'
Khán giả: 52,117[33]
Trọng tài: Pedro Proença (Portugal)

APOEL  0–4  Barcelona
ReportSuárez   27'
Messi   38'58'87'
GSP Stadium, Nicosia
Khán giả: 20,626[34]
Trọng tài: Gianluca Rocchi (Italy)
Paris Saint-Germain  3–1  Ajax
Cavani   33'83'
Ibrahimović   78'
ReportKlaassen   67'
Khán giả: 46.130[34]
Trọng tài: Matej Jug (Slovenia)

Barcelona  3–1  Paris Saint-Germain
Messi   19'
Neymar   42'
Suárez   77'
ReportIbrahimović   15'
Khán giả: 82,570[35]
Trọng tài: Martin Atkinson (England)
Ajax  4–0  APOEL
Schöne   45+1' (ph.đ.)50'
Klaassen   53'
Milik   74'
Report
Khán giả: 51,796[35]
Trọng tài: Carlos Velasco Carballo (Spain)

Group G

Bản mẫu:2014–15 UEFA Champions League Group G

Chelsea  1–1  Schalke 04
Fàbregas   11'ReportHuntelaar   62'
Khán giả: 40,648[30]
Trọng tài: Ivan Bebek (Croatia)
Maribor  1–1  Sporting CP
Zahović   90+2'ReportNani   80'
Ljudski vrt, Maribor
Khán giả: 12,211[30]
Trọng tài: Clément Turpin (France)

Sporting CP  0–1  Chelsea
ReportMatić   34'
Estádio José Alvalade, Lisbon
Khán giả: 40,734[31]
Trọng tài: Antonio Mateu Lahoz (Spain)
Schalke 04  1–1  Maribor
Huntelaar   56'ReportBohar   37'
Khán giả: 47,997[31]
Trọng tài: Carlos Velasco Carballo (Spain)

Schalke 04  4–3  Sporting CP
Obasi   34'
Huntelaar   51'
Höwedes   60'
Choupo-Moting   90+3' (ph.đ.)
ReportNani   16'
Adrien   64' (ph.đ.)78'
Khán giả: 49,943[32]
Trọng tài: Sergei Karasev (Russia)
Chelsea  6–0  Maribor
Rémy   13'
Drogba   23' (ph.đ.)
Terry   31'
Viler   54' (l.n.)
Hazard   77' (ph.đ.)90'
Report
Khán giả: 41,126[32]
Trọng tài: Danny Makkelie (Netherlands)

Sporting CP  4–2  Schalke 04
Sarr   26'
Jefferson   52'
Nani   72'
Slimani   90+1'
ReportSlimani   17' (l.n.)
Aogo   88'
Estádio José Alvalade, Lisbon
Khán giả: 35,473[33]
Trọng tài: Paolo Tagliavento (Italy)
Maribor  1–1  Chelsea
Ibraimi   50'ReportMatić   73'
Ljudski vrt, Maribor
Khán giả: 12,646[33]
Trọng tài: Daniele Orsato (Italy)

Schalke 04  0–5  Chelsea
ReportTerry   2'
Willian   29'
Kirchhoff   44' (l.n.)
Drogba   76'
Ramires   78'
Khán giả: 54,442[34]
Trọng tài: Jonas Eriksson (Sweden)
Sporting CP  3–1  Maribor
Mané   10'
Nani   35'
Slimani   65'
ReportJefferson   42' (l.n.)
Estádio José Alvalade, Lisbon
Khán giả: 32,739[34]
Trọng tài: Craig Thomson (Scotland)

Chelsea  3–1  Sporting CP
Fàbregas   8' (ph.đ.)
Schürrle   16'
Mikel   56'
ReportSilva   50'
Khán giả: 41,089[35]
Trọng tài: Svein Oddvar Moen (Norway)
Maribor  0–1  Schalke 04
ReportMeyer   62'
Ljudski vrt, Maribor
Khán giả: 12,516[35]
Trọng tài: Szymon Marciniak (Poland)

Group H

Bản mẫu:2014–15 UEFA Champions League Group H

Porto  6–0  BATE Borisov
Brahimi   5'32'57'
Martínez   37'
Adrián   61'
Aboubakar   76'
Report
Khán giả: 35,108[30]
Trọng tài: Bas Nijhuis (Netherlands)
Athletic Bilbao  0–0  Shakhtar Donetsk
Report
Khán giả: 48,351[30]
Trọng tài: Anastasios Sidiropoulos (Greece)

Shakhtar Donetsk  2–2  Porto
Alex Teixeira   52'
Luiz Adriano   85'
ReportMartínez   89' (ph.đ.)90+4'
Khán giả: 33,217[31]
Trọng tài: Cüneyt Çakır (Turkey)
BATE Borisov  2–1  Athletic Bilbao
Palyakow   19'
Karnitsky   41'
ReportAduriz   45'
Khán giả: 11,886[31]
Trọng tài: Stéphane Lannoy (France)

BATE Borisov  0–7  Shakhtar Donetsk
ReportAlex Teixeira   11'
Luiz Adriano   28' (ph.đ.)36'40'44'82' (ph.đ.)
Douglas Costa   35'
Khán giả: 12,113[32]
Trọng tài: Ivan Bebek (Croatia)
Porto  2–1  Athletic Bilbao
Herrera   45'
Quaresma   75'
ReportGuillermo   58'
Khán giả: 38,116[32]
Trọng tài: Damir Skomina (Slovenia)

Shakhtar Donetsk  5–0  BATE Borisov
Srna   19'
Alex Teixeira   48'
Luiz Adriano   58' (ph.đ.)83'90+3'
Report
Khán giả: 29,173[33]
Trọng tài: Wolfgang Stark (Germany)
Athletic Bilbao  0–2  Porto
ReportMartínez   56'
Brahimi   73'
Khán giả: 47,243[33]
Trọng tài: Felix Brych (Germany)

BATE Borisov  0–3  Porto
ReportHerrera   56'
Martínez   65'
Tello   89'
Khán giả: 10,147[34]
Trọng tài: Ovidiu Hațegan (Romania)
Shakhtar Donetsk  0–1  Athletic Bilbao
ReportSan José   68'
Khán giả: 33,489[34]
Trọng tài: Mark Clattenburg (England)

Porto  1–1  Shakhtar Donetsk
Aboubakar   87'ReportStepanenko   50'
Khán giả: 28,010[35]
Trọng tài: Ruddy Buquet (France)
Athletic Bilbao  2–0  BATE Borisov
San José   47'
Susaeta   88'
Report
Khán giả: 42,852[35]
Trọng tài: Daniele Orsato (Italy)

Vòng knock-out

Bracket

 Round of 16Quarter-finalsSemi-finalsFinal
                     
   Juventus235 
   Borussia Dortmund101 
    Juventus101 
    Monaco000 
   Arsenal123
   Monaco Bản mẫu:AGR303 
    Juventus213 
    Real Madrid112 
   Bayer Leverkusen101 (2) 
   Atlético Madrid (p)011 (3) 
    Atlético Madrid000
    Real Madrid011 
   Schalke 04044
   Real Madrid235 
    Juventus1
    Barcelona3
   Paris Saint-Germain (s.h.p.); a)123 
   Chelsea123 
    Paris Saint-Germain101
    Barcelona325 
   Manchester City101
   Barcelona213 
    Barcelona325
    Bayern Munich033 
   Basel101 
   Porto145 
    Porto314
    Bayern Munich167 
   Shakhtar Donetsk000
   Bayern Munich077 

Round of 16

The draw for the round of 16 was held on ngày 15 tháng 12 năm 2014.[38] The first legs were played on 17, 18, 24 and 25 February, and the second legs were played on 10, 11, 17 and ngày 18 tháng 3 năm 2015.

Summary

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Paris Saint-Germain  3–3 (a)  Chelsea1–12–2 (s.h.p.)
Manchester City  1–3  Barcelona1–20–1
Bayer Leverkusen  1–1 (2–3)(p)  Atlético Madrid1–00–1 (s.h.p.)
Juventus  5–1  Borussia Dortmund2–13–0
Schalke 04  4–5  Real Madrid0–24–3
Shakhtar Donetsk  0–7  Bayern Munich0–00–7
Arsenal  3–3 (a)  Monaco1–32–0
Basel  1–5  Porto1–10–4

Quarter-finals

The draw for the quarter-finals was held on ngày 20 tháng 3 năm 2015.[39] The first legs were played on 14 and 15 April, and the second legs were played on 21 and ngày 22 tháng 4 năm 2015.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Paris Saint-Germain  1–5  Barcelona1–30–2
Atlético Madrid  0–1  Real Madrid0–00–1
Porto  4–7  Bayern Munich3–11–6
Juventus  1–0  Monaco1–00–0

Các trận đấu

Paris Saint-Germain v Barcelona

Paris Saint-Germain  1–3  Barcelona
Mathieu   82' (l.n.)ReportNeymar   18'
Suárez   67'79'

Barcelona v Paris Saint-Germain

Barcelona  2–0  Paris Saint-Germain
Neymar   14'34'Report
Khán giả: 84,477[41]
Trọng tài: Svein Oddvar Moen (Norway)

Barcelona won 5–1 on aggregate.


Atlético Madrid v Real Madrid

Atlético Madrid  0–0  Real Madrid
Report
Vicente Calderón, Madrid
Khán giả: 52,553[42]
Trọng tài: Milorad Mažić (Serbia)

Real Madrid v Atlético Madrid

Real Madrid  1–0  Atlético Madrid
Hernández   88'Report
Khán giả: 78,300[43]
Trọng tài: Felix Brych (Germany)

Real Madrid won 1–0 on aggregate.


Porto v Bayern Munich

Porto  3–1  Bayern Munich
Quaresma   3' (ph.đ.)10'
Martínez   65'
ReportThiago   28'
Khán giả: 50,092[44]
Trọng tài: Carlos Velasco Carballo (Spain)

Bayern Munich v Porto

Bayern Munich  6–1  Porto
Thiago   14'
Boateng   22'
Lewandowski   27'40'
Müller   36'
Alonso   88'
ReportMartínez   73'
Khán giả: 70,000[45]
Trọng tài: Martin Atkinson (England)

Bayern Munich won 7–4 on aggregate.


Juventus v Monaco

Juventus  1–0  Monaco
Vidal   57' (ph.đ.)Report
Khán giả: 40,801[46]
Trọng tài: Pavel Královec (Czech Republic)

Monaco v Juventus

Monaco  0–0  Juventus
Report
Stade Louis II, Monaco
Khán giả: 16,889[47]
Trọng tài: Willie Collum (Scotland)

Juventus won 1–0 on aggregate.

Semi-finals

The draw for the semi-finals and final (to determine the "home" team for administrative purposes) was held on ngày 24 tháng 4 năm 2015.[48] The first legs were played on 5 and 6 May, and the second legs were played on 12 and ngày 13 tháng 5 năm 2015.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Barcelona  5–3  Bayern Munich3–02–3
Juventus  3–2  Real Madrid2–11–1

Các trận đấu

Barcelona v Bayern Munich

Barcelona  3–0  Bayern Munich
Messi   77'80'
Neymar   90+4'
Report
Khán giả: 95,639[49]
Trọng tài: Nicola Rizzoli (Italy)

Bayern Munich v Barcelona

Bayern Munich  3–2  Barcelona
Benatia   7'
Lewandowski   59'
Müller   74'
ReportNeymar   15'29'
Khán giả: 70,000[50]
Trọng tài: Mark Clattenburg (England)

Barcelona won 5–3 on aggregate.


Juventus v Real Madrid

Juventus  2–1  Real Madrid
Morata   8'
Tevez   58' (ph.đ.)
ReportRonaldo   27'
Khán giả: 41,011[51]
Trọng tài: Martin Atkinson (England)

Real Madrid v Juventus

Real Madrid  1–1  Juventus
Ronaldo   23' (ph.đ.)ReportMorata   57'
Khán giả: 78,153[52]
Trọng tài: Jonas Eriksson (Sweden)

Juventus won 3–2 on aggregate.

Chung kết

Juventus  1–3  Barcelona
Morata   55'ReportRakitić   4'
Suárez   68'
Neymar   90+7'
Khán giả: 70,442[53]
Trọng tài: Cüneyt Çakır (Turkey)[54]
HạngTên cầu thủĐộiSố bànThời gian đã chơi
1  Neymar  Barcelona101026
  Cristiano Ronaldo  Real Madrid101065
  Lionel Messi  Barcelona101147
4  Luiz Adriano  Shakhtar Donetsk9628
5  Jackson Martínez  Porto7629
  Thomas Müller  Bayern Munich7777
  Luis Suárez  Barcelona7827
  Carlos Tevez  Juventus71156
9  Sergio Agüero  Manchester City6550
  Karim Benzema  Real Madrid6664
  Edinson Cavani  Paris Saint-Germain6920
  Robert Lewandowski  Bayern Munich6932

Đội hình của mùa giải

Đội kỹ thuật UEFA đã chọn 18 cầu thủ dưới đây là đội hình của mùa giải:[55]

Vị tríCầu thủĐội 
GK  Gianluigi Buffon  Juventus
  Marc-André ter Stegen  Barcelona
DF  Gerard Piqué  Barcelona
  Javier Mascherano  Barcelona
  Jordi Alba  Barcelona
  Branislav Ivanović  Chelsea
  Giorgio Chiellini  Juventus
MF  Sergio Busquets  Barcelona
  Andrés Iniesta  Barcelona
  Toni Kroos  Real Madrid
  Ivan Rakitić  Barcelona
  Andrea Pirlo  Juventus
  Claudio Marchisio  Juventus
FW  Lionel Messi  Barcelona
  Neymar  Barcelona
  Luis Suárez  Barcelona
  Álvaro Morata  Juventus
  Cristiano Ronaldo  Real Madrid

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “EURO reflected key football values”. UEFA.org. ngày 24 tháng 5 năm 2013.
  2. ^ “Congress decisions bring Gibraltar on board”. UEFA.org. ngày 24 tháng 5 năm 2013.
  3. ^ “Strategic talks in Dubrovnik”. UEFA.org. ngày 20 tháng 9 năm 2013.
  4. ^ “Lincoln win 12th straight Gibraltarian title”. UEFA.com. ngày 14 tháng 4 năm 2014.
  5. ^ “Ukrainian, Russian clubs to be kept apart by UEFA in Euro competitions”. Fox Sports.
  6. ^ “UEFA bars Israeli clubs from hosting matches while conflict continues”. Fox Sports.
  7. ^ “Emergency Panel decisions”. UEFA.org. ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  8. ^ “Vanishing spray paint approved for UEFA games”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 8 tháng 8 năm 2014.
  9. ^ “Regulations of the UEFA Champions League 2014/15 Season” (PDF). UEFA.com. ngày 1 tháng 5 năm 2014.
  10. ^ “Country coefficients 2012/13”. UEFA.com.
  11. ^ “UEFA Country Ranking 2013”. Bert Kassies.
  12. ^ a b “2014/15 calendar and access list”. UEFA.com.
  13. ^ “Access list 2014/2015”. Bert Kassies. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015.
  14. ^ “Madrid's win is Basel's gain”. UEFA.com. ngày 27 tháng 5 năm 2014.
  15. ^ “Madrid and Lincoln bookend 2014/15 entries”. UEFA.com. ngày 18 tháng 6 năm 2014.
  16. ^ “Qualification for European Cup Football 2014/2015”. Bert Kassies. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015.
  17. ^ “UEFA European Football Calendar 2014/2015”. Bert Kassies. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015.
  18. ^ “Club coefficients 2013/14”. UEFA.com.
  19. ^ “UEFA Team Ranking 2014”. Bert Kassies.
  20. ^ “Seeding in the Champions League 2014/2015”. Bert Kassies.
  21. ^ “First 2014/15 missions for Celtic and Steaua”. UEFA.com. ngày 23 tháng 6 năm 2014.
  22. ^ “Maccabi Tel Aviv's Champions League qualifier changed due to rocket fire”. The Jerusalem Post. ngày 10 tháng 7 năm 2014.
  23. ^ “Celtic reinstated to Champions League”. BBC Sport. ngày 8 tháng 8 năm 2014.
  24. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 1 – Tuesday ngày 16 tháng 9 năm 2014” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 16 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2014.
  25. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 2 – Wednesday ngày 1 tháng 10 năm 2014” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2014.
  26. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 3 – Wednesday ngày 22 tháng 10 năm 2014” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 22 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2014.
  27. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 4 – Tuesday ngày 4 tháng 11 năm 2014” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 4 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2014.
  28. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary – Matchday 5 Wednesday ngày 26 tháng 11 năm 2014” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 26 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2014.
  29. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary – Matchday 6 – Tuesday ngày 9 tháng 12 năm 2014” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 9 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2014.
  30. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 1 – Wednesday ngày 17 tháng 9 năm 2014” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 17 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  31. ^ a b c d e f g “Full Time Summary Matchday 2 – Tuesday ngày 30 tháng 9 năm 2014” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 30 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2014.
  32. ^ a b c d e f g “Full Time Summary Matchday 3 – Tuesday ngày 21 tháng 10 năm 2014” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 21 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2014.
  33. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 4 – Wednesday ngày 5 tháng 11 năm 2014” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 5 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2014.
  34. ^ a b c d e f g “Full Time Summary Matchday 5 – Tuesday ngày 25 tháng 11 năm 2014” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 25 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2014.
  35. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary – Matchday 6 – Wednesday ngày 10 tháng 12 năm 2014” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 10 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2014.
  36. ^ “CSKA Moscow 0–1 Bayern Munich”. BBC Sport. ngày 30 tháng 9 năm 2014.
  37. ^ “CSKA Moskva ordered to play behind closed doors”. UEFA.com. ngày 3 tháng 10 năm 2014.
  38. ^ “Champions League round of 16 draw”. UEFA.com. ngày 15 tháng 12 năm 2014.
  39. ^ “Madrid meet Atlético again in quarter-finals”. UEFA.com. ngày 20 tháng 3 năm 2015.
  40. ^ “Full Time Summary Quarter-finals 1st Leg – Paris Saint-Germain v Barcelona” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 15 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2015.
  41. ^ “Full Time Summary Quarter-finals 2nd Leg – Barcelona v Paris Saint-Germain” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 21 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  42. ^ “Full Time Summary Quarter-finals 1st Leg – Atlético Madrid v Real Madrid” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 14 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2015.
  43. ^ “Full Time Summary Quarter-finals 2nd Leg – Real Madrid v Atlético Madrid” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 22 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  44. ^ “Full Time Summary Quarter-finals 1st Leg – Porto v Bayern Munich” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 15 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2015.
  45. ^ “Full Time Summary Quarter-finals 2nd Leg – Bayern Munich v Porto” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 21 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  46. ^ “Full Time Summary Quarter-finals 1st Leg – Juventus v Monaco” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 14 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2015.
  47. ^ “Full Time Summary Quarter-finals 2nd Leg – Monaco v Juventus” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 22 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  48. ^ “Guardiola takes Bayern to Barça, Madrid get Juve”. UEFA.com. ngày 24 tháng 4 năm 2015.
  49. ^ “Full Time Summary Semi-finals 1st Leg – Barcelona v Bayern Munich” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 6 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2015.
  50. ^ “Full Time Summary Semi-finals 2nd Leg – Bayern Munich v Barcelona” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 12 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2015.
  51. ^ “Full Time Summary Semi-finals 1st Leg – Juventus v Real Madrid” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 5 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015.
  52. ^ “Full Time Summary Semi-finals 2nd Leg – Real Madrid v Juventus” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 13 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2015.
  53. ^ “Full Time Report” (pdf). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 6 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2015.
  54. ^ “Çakır to referee UEFA Champions League final”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 18 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2015.
  55. ^ “UEFA Champions League squad of the season”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 9 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2015.

Liên kết ngoài