Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam

Đội tuyển bóng đá nữ đại diện Việt Nam

Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam là đội tuyển bóng đá nữ đại diện Việt Nam tại các giải bóng đá quốc tế, và do Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) quản lý.

Việt Nam
Huy hiệu áo/Huy hiệu liên đoàn
Biệt danhNhững nữ chiến binh sao vàng[1][2]
Hiệp hộiVFF
Liên đoàn châu lụcAFC (châu Á)
Liên đoàn khu vựcAFF (Đông Nam Á)
Huấn luyện viênVị trí bỏ trống
Đội trưởngHuỳnh Như
Thi đấu nhiều nhấtNguyễn Thị Tuyết Dung (119)
Vua phá lướiHuỳnh Như (67)
Mã FIFAVIE
Trang phục chính
Trang phục phụ
Xếp hạng FIFA
Hiện tại 33 Tăng 1 (24 tháng 3 năm 2023)[3]
Cao nhất28 (tháng 6 năm 2013)
Thấp nhất43 (tháng 7 – tháng 10 năm 2003, tháng 8 năm 2004 – tháng 3 năm 2005, tháng 9 năm 2005)
Trận quốc tế đầu tiên
 Thái Lan 3–2 Việt Nam 
(Jakarta, Indonesia; 7 tháng 10 năm 1997)
Trận thắng đậm nhất
 Việt Nam 16–0 Maldives 
(Dushanbe, Tajikistan; 23 tháng 9 năm 2021)
Trận thua đậm nhất
 Triều Tiên 12–1 Việt Nam 
(Iloilo, Philippines; 9 tháng 11 năm 1999)
 Úc 11–0 Việt Nam 
(Sydney, Úc; 21 tháng 5 năm 2015)

Lịch sử

Trong trận giao hữu Asian Cup nữ trước năm 2022 tại Tây Ban Nha, Việt Nam đã bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 khi có cầu thủ bị phát hiện nhiễm COVID-19.[4] Việt Nam thua Hàn QuốcNhật Bản với cùng tỷ số 0–3. Việt Nam lần đầu tiên lọt vào tứ kết Cúp bóng đá nữ châu Á sau trận hòa 2–2 với Myanmar. Việt Nam thua Trung Quốc tại tứ kết, sau đó bước vào giai đoạn play-off tranh vé thứ 5 châu Á của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023 cùng Thái Lan và Đài Bắc Trung Hoa. Việt Nam đã giành được 2 trận thắng (2-0 trước Thái Lan, 2-1 trước Đài Bắc Trung Hoa), qua đó đủ điều kiện tham dự kỳ World Cup đầu tiên trong lịch sử của đội.[5]

Ở vòng chung kết World Cup 2023, kết quả bốc thăm là Việt Nam đụng 2 đội vừa vào chung kết giải đấu năm 2019 là MỹHà Lan, cùng một đội từ vòng Play-off liên lục địa (được xác định sau đó là Bồ Đào Nha). Tại giải năm đó, đội đã thua cả 3 trận trước với các tỉ số 0-3 trước Mỹ, 0-2 trước Bồ Đào Nha và 0-7 trước Hà Lan (trận đấu có tỉ số chênh lệch nhất của giải) và dừng bước ở vòng bảng.[6]

Cầu thủ

Danh sách 25 cầu thủ tập trung chuẩn bị tham dự Đại hội Thể thao châu Á 2022.
Số lần ra sân và số bàn thắng cập nhật ngày 25 tháng 9 năm 2023, sau trận đấu với   Bangladesh.

SốVTCầu thủNgày sinh (tuổi)TrậnBànCâu lạc bộ
141TMTrần Thị Kim Thanh (đội phó)18 tháng 9, 1993 (30 tuổi)520  Thành phố Hồ Chí Minh
201TMKhổng Thị Hằng10 tháng 10, 1993 (30 tuổi)310  Than Khoáng Sản Việt Nam
11TMĐào Thị Kiều Oanh25 tháng 1, 2003 (21 tuổi)00  Hà Nội

2HVChương Thị Kiều (đội phó)19 tháng 8, 1995 (28 tuổi)925  Thành phố Hồ Chí Minh
172HVTrần Thị Thu Thảo15 tháng 1, 1993 (31 tuổi)493  Thành phố Hồ Chí Minh
52HVHoàng Thị Loan6 tháng 2, 1995 (29 tuổi)452  Hà Nội
42HVTrần Thị Thu15 tháng 7, 1991 (32 tuổi)372  Thành phố Hồ Chí Minh
2HVNguyễn Thị Mỹ Anh27 tháng 11, 1994 (29 tuổi)270  Thái Nguyên T&T
22HVLương Thị Thu Thương1 tháng 5, 2000 (24 tuổi)280  Than Khoáng Sản Việt Nam
102HVTrần Thị Hải Linh8 tháng 6, 2001 (22 tuổi)220  Hà Nội
132HVLê Thị Diễm My23 tháng 8, 1996 (27 tuổi)190  Than Khoáng Sản Việt Nam
32HVTrần Thị Duyên28 tháng 12, 2000 (23 tuổi)41  Phong Phú Hà Nam
62HVNguyễn Thị Hoa28 tháng 11, 2000 (23 tuổi)10  Hà Nội
222HVPhạm Thị Lan Anh4 tháng 1, 2001 (23 tuổi)00  Hà Nội
2HVNguyễn Thị Thùy Linh25 tháng 2, 2001 (23 tuổi)00  Phong Phú Hà Nam

73TVNguyễn Thị Tuyết Dung13 tháng 12, 1993 (30 tuổi)12351  Phong Phú Hà Nam
153TVNguyễn Thị Bích Thùy1 tháng 5, 1994 (30 tuổi)6915  Thành phố Hồ Chí Minh
113TVThái Thị Thảo12 tháng 2, 1995 (29 tuổi)5013  Hà Nội
163TVDương Thị Vân20 tháng 9, 1994 (29 tuổi)462  Than Khoáng Sản Việt Nam
193TVNguyễn Thị Thanh Nhã25 tháng 9, 2001 (22 tuổi)327  Hà Nội
213TVNgân Thị Vạn Sự29 tháng 4, 2001 (23 tuổi)316  Hà Nội
83TVNguyễn Thị Trúc Hương4 tháng 3, 2000 (24 tuổi)40  Than Khoáng Sản Việt Nam

124Phạm Hải Yến (đội phó)9 tháng 11, 1994 (29 tuổi)8144  Hà Nội
94Nguyễn Thị Thúy Hằng19 tháng 11, 1997 (26 tuổi)186  Than Khoáng Sản Việt Nam
4Vũ Thị Hoa6 tháng 11, 2003 (20 tuổi)60  Hà Nội

Thống kê

Nguồn:[7]

Thi đấu nhiều nhất
#Cầu thủSố lần ra sânSố bàn thắngThời gian thi đấu
1Nguyễn Thị Tuyết Dung121512011–
2Đặng Thị Kiều Trinh11802004–2018
3Đoàn Thị Kim Chi109291998–2010
4Huỳnh Như106672011–
5Nguyễn Thị Minh Nguyệt92402004–2016
6Chương Thị Kiều9252011–
7Đỗ Thị Ngọc Châm86492002–2014
8Nguyễn Thị Xuyến8552007–2019
9Đào Thị Miện82271998–2010
10Trần Thị Kim Hồng80172003–2014
11Phạm Hải Yến79422011–
12Nguyễn Thị Liễu77142011–
Ghi nhiều bàn thắng nhất
#Cầu thủSố bàn thắngSố lần ra sânHiệu suấtThời gian thi đấu
1Huỳnh Như671030.652011–
2Lưu Ngọc Mai57610.931998–2003
3Nguyễn Thị Tuyết Dung511190.432011–
4Đỗ Thị Ngọc Châm49860.572002–2014
5Phạm Hải Yến42760.552011–
6Nguyễn Thị Minh Nguyệt40920.432004–2016
7Nguyễn Thị Muôn38700.542009–2018
8Đoàn Thị Kim Chi291090.271998–2010
9Văn Thị Thanh23580.42003–2009

Huấn luyện viên

Tính đến 3 tháng 7 năm 2023
Vị tríTênQuốc tịch
Trưởng đoànTrương Hải Tùng  Việt Nam
Huấn luyện viên trưởngMai Đức Chung
Trợ lý Huấn luyện viênĐoàn Minh Hải
Nguyễn Anh Tuấn
Đoàn Thị Kim Chi
Phùng Thị Minh Nguyệt
Huấn luyện viên Thủ mônNguyễn Thị Kim Hồng
Huấn luyện viên Thể lựcCedric Roger  Pháp
Bác sỹTrần Thị Trinh  Việt Nam
Lương Thị Thúy
Giám đốc Kỹ thuậtKoshida Takeshi  Nhật Bản

Lịch sử

Thời gianTênQuốc tịchDanh hiệu
1997Trần Thanh Ngữ[8][a]  Việt Nam  Huy chương đồng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1997
2001Steve Darby  Anh  Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2001
2002–2006Giả Quảng Thác  Trung Quốc
2003–2005Mai Đức Chung  Việt Nam  Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2003
  Á quân Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2004
  Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2005
2006Trần Ngọc Thái Tuấn  Vô địch Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2006
3/2007–7/2007Ngô Lê Bằng (tạm quyền)
8/2007–6/2014Trần Vân Phát  Trung Quốc  Hạng ba Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2007
  Huy chương bạc Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2007
  Á quân Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2008
  Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2009
  Hạng ba Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2011
  Vô địch Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2012
  Hạng ba Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2013
  Huy chương bạc Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2013
4/2010–5/2010Vũ Bá Đông (tạm quyền)  Việt Nam
8/2014–12/2014Mai Đức ChungHạng tư Đại hội Thể thao châu Á 2014
3/2015–12/2015Norimatsu Takashi  Nhật BảnHạng tư Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2015
2016–2023Mai Đức Chung  Việt Nam  Á quân Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2016
  Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017
  Hạng ba Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2018
  Vô địch Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2019
  Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019
  Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021
Hạng tư Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2022
  Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023

Tài trợ

Nhà tài trợ chính

Nhà tài trợ địa phương

Trận đấu

v   Việt Nam
v   Việt Nam
v   Nepal
v   Việt Nam
v   Việt Nam
v   Việt Nam
v   Malaysia
v   Việt Nam
v   Philippines
v   Campuchia
v   Myanmar
v   Việt Nam
v   Việt Nam
v   Việt Nam
v   Việt Nam
v   Việt Nam
v   Tây Ban Nha
v   Việt Nam
v   Việt Nam
v   Hà Lan
v   Hồng Kông
v   Nepal
v   Việt Nam
v   Việt Nam
v   Uzbekistan

Giải đấu

Cúp thế giới

Giải vô địch bóng đá nữ thế giới
NămKết quảStTHBBtBbHs
1999Không tham dự
2003Không vượt qua vòng loại
2007
2011
2015
2019
    2023Vòng 13003012-12
2027chưa xác định
Tổng3003012-12

Thế vận hội

Thế vận hội Mùa hè
NămKết quảStTHBBtBb
2000Không tham dự
2004
2008Không vượt qua vòng loại
2012
2016
2020
2024
Tổng

Cúp châu Á

Cúp bóng đá nữ châu Á
NămKết quảVị tríStTHBBtBb
1997Không tham dự
  1999Vòng bảng9/154202916
  20017/154202117
  20035/14320169
  20066/8310217
  20086/8310214
  20107/83003012
  2014Hạng sáu6/8410349
  2018Vòng bảng8/83003016
  2022Tứ kết6/126213712
Tổng33111213892

Á vận hội

Đại hội Thể thao châu Á
NămKết quảStTHBBtBb
  1998Vòng bảng3012116
  2002Hạng sáu5014216
  2006Vòng bảng3003211
  2010310247
  2014Hạng tư5203712
  2018Tứ kết311139
  2022Vòng bảng320188
Tổng1932141662

Giải vô địch Đông Nam Á

Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á
NămKết quảStTHBBtBb
  2004Á quân5410162
  2006Vô địch330052
  2007Hạng ba5401323
  2008Á quân6501263
  2011Hạng ba5401343
  2012Vô địch5410233
  2013Hạng ba632193
  2015Hạng tư5302188
  2016Á quân5320244
  2018Hạng ba6501307
  2019Vô địch5500241
  2022Hạng tư6402218
Tổng62476926247

Đại hội Thể thao Đông Nam Á

Đại hội Thể thao Đông Nam Á
NămKết quảStTHBBtBb
  1997Hạng ba420286
  2001Vô địch4310161
  20035500173
  20055401152
  2007Á quân4301164
  2009Vô địch5230143
  2013Á quân4301132
  2017Vô địch4310132
  20194310101
  20214400111
  20235401133
Tổng48386614628

Đối đầu

Tính đến 1 tháng 8 năm 2023, sau trận đấu với   Hà Lan.
Đối đầuTrận đấu đầu tiênSố trậnThắngHoàThuaBàn thắngBàn thuaHiệu sốLiên đoàn
  Úc20089009144−43AFC
  Bahrain2013110080+8AFC
  Campuchia20194400240+24AFC
  Trung Quốc2002140014353−50AFC
  Đài Bắc Trung Hoa1999147432217+5AFC
  Colombia2018100102−2CONMEBOL
  Pháp20227−7UEFA
  Đức202312−1
  Guam2001110020+2AFC
  Hồng Kông200655222+21
  Ấn Độ19994319+7
  Indonesia199712120721+71
  Iran200833132+11
  Nhật Bản1998130013263−61AFC
  Jordan201010910244+20AFC
  CHDCND Triều Tiên19988008141−40AFC
  Hàn Quốc2002131012746−39
  Kyrgyzstan20092200221+21AFC
  Lào20079900511+50
  Malaysia2003101000561+53
  Maldives20043300350+35
  México2016100101−1CONCACAF
  Myanmar19973523757037+33AFC
  Hà Lan2023100107-7UEFA
  Nepal2023220071+6AFC
  New Zealand2023100102−2OFC
  Philippines1997181602739+64AFC
  Bồ Đào Nha2023100102−2UEFA
  Singapore20018800701+69AFC
  Tây Ban Nha2023100109−9UEFA
  Syria20171100110+11AFC
  Tajikistan2021110070+7
  Thái Lan19973618995039+11
  Đông Timor2022110060+6
  Hoa Kỳ2023100103-3CONCACAF
  Uzbekistan20034301115+6AFC
Tổng cộng238136 2280668387+281

Ghi chú

  1. ^ Có nguồn viết Mai Đức Chung mới là huấn luyện viên tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1997[9][10]

Tham khảo

  1. ^ “Xin cám ơn những Nữ chiến binh Sao Vàng!”. phunuonline. ngày 8 tháng 12 năm 2019.
  2. ^ “Vui xuân mới, thêm những động lực mới với các "nữ chiến binh sao Vàng". baohoabinh.com.vn. ngày 28 tháng 1 năm 2020.
  3. ^ “Bảng xếp hạng bóng đá nữ FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 24 tháng 3 năm 2023. Truy cập 24 tháng 3 năm 2023.
  4. ^ “Tuyển nữ Việt Nam sẽ chờ các ca mắc COVID-19 tại Tây Ban Nha bình phục”.
  5. ^ “AFC Women's Asian Cup Playoff: Vietnam Beat Chinese Taipei to Create FIFA Women's World Cup History”. ngày 6 tháng 2 năm 2022.
  6. ^ VTV, BAO DIEN TU (1 tháng 8 năm 2023). “ĐT nữ Việt Nam khép lại hành trình tại VCK FIFA World Cup nữ 2023”. BAO DIEN TU VTV. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2023.
  7. ^ “Thống kê số trận đấu, số bàn thắng của các cầu thủ nữ Việt Nam!”. ngày 19 tháng 07 năm 2023.
  8. ^ “Câu chuyện bóng đá nữ Việt Nam: 30 năm, đôi chân trần & suất World Cup!”. VFF. 21 tháng 5 năm 2014.
  9. ^ “Từng suýt làm Phó Chủ tịch VFF, HLV Mai Đức Chung lại rẽ hướng theo bóng đá nữ như thế nào?”. Tổ quốc. 6 tháng 7 năm 2023.
  10. ^ “Với những gì HLV Mai Đức Chung đã cống hiến, ông thật xứng danh anh hùng”. Thanh Niên. 20 tháng 5 năm 2023.
  11. ^ “Yanmar Announces Official Sponsorship of the Vietnamese National Football Team”. Yanmar. ngày 4 tháng 3 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2018.
  12. ^ “Lịch thi đấu Giải futsal HDBank Cúp quốc gia 2019 (Giai đoạn 1)” [Fixture schedule of futsal HDBank National Cup 2019 (Phase 1)]. Vietnam Football Federation. ngày 17 tháng 11 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.
  13. ^ “Grand Sport signs sponsorship deal with VN national teams”. Việt Nam News. ngày 20 tháng 11 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2018.
  14. ^ “Sony Việt Nam là Nhà tài trợ chính thức của các Đội tuyển Bóng đá Quốc gia Việt Nam” [Sony Vietnam is the official sponsor of Vietnamese national football team]. Sony Corporation. ngày 8 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2018.
  15. ^ VietnamPlus (ngày 21 tháng 6 năm 2021). “SABECO to sponsor national football teams for one year | Culture - Sports | Vietnam+ (VietnamPlus)”. VietnamPlus (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2021.
  16. ^ “Herbalife Vietnam sponsor Vietnam national teams”. Aseanfootball.org (bằng tiếng Anh). ngày 6 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2021.
  17. ^ “VFF - TNI trở thành Nhà tài trợ chính ĐTQG Việt Nam trong 3 năm liên tiếp”. Vff.org. ngày 25 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2021.
  18. ^ “Vinamilk tài trợ chính cho các Đội tuyển bóng đá Quốc gia: Vì một Việt Nam vươn cao” [Vinamilk is the main sponsor for the national football team: For a high Vietnam]. Vietnam Football Federation. ngày 3 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
  19. ^ Phan Hồng (ngày 1 tháng 4 năm 2018). “Acecook Việt Nam đồng hành cùng các ĐTQG” [Acecook Vietnam accompanies the national team]. Bóng đá+. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2018.
  20. ^ “LĐBĐVN ký kết hợp tác với Coca-Cola: Cùng đội tuyển bóng đá chinh phục giấc mơ vàng” [Vietnamese national football organisation signed a partnership with Coca-Cola: Together with the football team to conquer the golden dream]. Vietnam Football Federation. ngày 13 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2018.
  21. ^ “Kao Việt Nam chính thức trở thành Nhà tài trợ các ĐTQG Việt Nam” [Kao Vietnam officially became a sponsor of Vietnam national teams]. Vietnam Football Federation. ngày 25 tháng 9 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.

Liên kết ngoài