Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Tây Ban Nha

Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: Selección Española de Fútbol Femenina) đại diện cho Tây Ban Nha tại các giải đấu bóng đá nữ quốc tế từ năm 1980, và được quản lý bởi Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha (RFEF).

Tây Ban Nha
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhLa Roja (Đội quân đỏ)[1]
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha (RFEF)
Liên đoàn châu lụcUEFA (Châu Âu)
Huấn luyện viên trưởngJorge Vilda
Đội trưởngIvana Andrés
Thi đấu nhiều nhấtAlexia Putellas (102)
Ghi bàn nhiều nhấtJennifer Hermoso (46)
Mã FIFAESP
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 7 Giữ nguyên (24 tháng 3 năm 2023)[2]
Cao nhất6 (tháng 10 năm 2022)
Thấp nhất22 (tháng 3 năm 2002)
Trận quốc tế đầu tiên
 Tây Ban Nha 0–1 Bồ Đào Nha 
(A Guarda, Tây Ban Nha; 5 tháng 2 năm 1983)
Trận thắng đậm nhất
 Tây Ban Nha 17–0 Slovenia 
(Palamós, Tây Ban Nha; 20 tháng 3 năm 1994)
Trận thua đậm nhất
 Tây Ban Nha 0–8 Thụy Điển 
(Gandia, Tây Ban Nha; 2 tháng 6 năm 1996)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự3 (Lần đầu vào năm 2015)
Kết quả tốt nhấtVô địch (2023)
Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu
Sồ lần tham dự4 (Lần đầu vào năm 1997)
Kết quả tốt nhấtBán kết (1997)
Olympic
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 2024)
Kết quả tốt nhấtTBD

Đội tuyển nữ Tây Ban Nha tham dự Giải vô địch bóng đá nữ thế giới lần đầu tiên vào năm 2015 và bị loại từ vòng bảng. Năm 2019, đội dừng bước ở vòng 16 đội. Năm 2023, đội đã giành chức vô địch lần đầu tiên. Tây Ban Nha có bốn lần tham dự Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu, thành tích tốt nhất là lọt vào bán kết năm 1997. Đội đã một lần tham dự một kỳ Thế vận hội là vào năm 2024. Hiện tại, đội đang đứng ở vị trí thứ 6 trên bảng xếp hạng bóng đá nữ FIFA.

Thành tích tại các giải đấu quốc tế

Giải vô địch bóng đá nữ thế giới

NămKết quảVị tríSTTH*BBTBB
  1991Không vượt qua vòng loại
  1995
  1999
  2003
  2007
  2011
  2015Vòng bảng20th301224
  2019Vòng 16 đội12th411244
   2023Vô địch1st7601187
Tổng cộngVòng 16 đội3/914725245

Thế vận hội Mùa hè

NămThành tíchThứ hạngPldWDLGFGA
1996Không vượt qua vòng loại
2000
2004
2008
2012
2016
2020
  2024Vượt qua vòng loại
  2028Chưa xác định
  2032
Tổng cộng0 lần1/10000000

Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu

NămThành tíchVị tríSTTH*BBTBB
1984Không tham dự
  1987Không vượt qua vòng loại
  1989
  1991
  1993
        1995
    1997Bán kết4th411234
  2001Không vượt qua vòng loại
  2005
  2009
  2013Tứ kết7th411257
  20178th411223
  20226th420265
Tổng cộngBán kết4/13165381619

Cầu thủ

Đội hình hiện tại

Đội hình 23 cầu thủ được triệu tập tham dự Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023.

Số liệu thống kê tính đến ngày 20 tháng 8 năm 2023

SốVTCầu thủNgày sinh (tuổi)TrậnBànCâu lạc bộ
11TMMaría Isabel Rodríguez23 tháng 7, 1999 (24 tuổi)170  Real Madrid
131TMEnith Salón24 tháng 9, 2001 (22 tuổi)20  Valencia
231TMCatalina Coll23 tháng 4, 2001 (23 tuổi)40  Barcelona

22HVOna Batlle10 tháng 6, 1999 (24 tuổi)371  Barcelona
42HVIrene Paredes4 tháng 7, 1991 (32 tuổi)9711  Barcelona
52HVIvana Andrés13 tháng 7, 1994 (29 tuổi)510  Real Madrid
122HVOihane Hernández4 tháng 5, 2000 (23 tuổi)140  Real Madrid
142HVLaia Codina22 tháng 1, 2000 (24 tuổi)92  Barcelona
192HVOlga Carmona12 tháng 6, 2000 (23 tuổi)303  Real Madrid
202HVRocío Gálvez14 tháng 4, 1997 (27 tuổi)110  Real Madrid

33TVTeresa Abelleira9 tháng 1, 2000 (24 tuổi)222  Real Madrid
63TVAitana Bonmatí18 tháng 1, 1998 (26 tuổi)5419  Barcelona
73TVIrene Guerrero12 tháng 12, 1996 (27 tuổi)265  Atlético Madrid
113TVAlexia Putellas4 tháng 2, 1994 (30 tuổi)10928  Barcelona
163TVMaría Pérez24 tháng 12, 2001 (22 tuổi)50  Barcelona
213TVClaudia Zornoza29 tháng 10, 1990 (33 tuổi)130  Real Madrid

84Mariona Caldentey19 tháng 3, 1996 (28 tuổi)6120  Barcelona
94Esther González8 tháng 12, 1992 (31 tuổi)4326Unattached
104Jennifer Hermoso9 tháng 5, 1990 (33 tuổi)10551  Pachuca
154Eva Navarro27 tháng 1, 2001 (23 tuổi)153  Atlético Madrid
184Salma Paralluelo13 tháng 11, 2003 (20 tuổi)158  Barcelona
174Alba Redondo27 tháng 8, 1996 (27 tuổi)3414  Levante
224Athenea del Castillo24 tháng 10, 2000 (23 tuổi)317  Real Madrid

Triệu tập gần đây

Các cầu thủ dưới đây được triệu tập trong vòng 12 tháng.

VtCầu thủNgày sinh (tuổi)Số trậnBtCâu lạc bộLần cuối triệu tập
TMElene Lete7 tháng 5, 2002 (21 tuổi)10  Real SociedadFIFA World Cup 2023 PRE
TMMaría Asunción Quiñones29 tháng 10, 1996 (27 tuổi)30  Athletic Bilbaov.   Trung Quốc; 11 tháng 4 năm 2023 PRE
TMDolores Gallardo WD10 tháng 6, 1993 (30 tuổi)380  Atlético Madridv.   Ukraina; 6 tháng 9 năm 2022
TMSandra Paños WD4 tháng 11, 1992 (31 tuổi)550  Barcelonav.   Ukraina; 6 tháng 9 năm 2022 PRE

HVJana Fernández18 tháng 2, 2002 (22 tuổi)20  BarcelonaFIFA World Cup 2023 PRE
HVBerta Pujadas9 tháng 4, 2000 (24 tuổi)20  Valenciav.   Trung Quốc; 11 tháng 4 năm 2023 PRE
HVPaula Tomás11 tháng 9, 2001 (22 tuổi)20  Levantev.   Trung Quốc; 11 tháng 4 năm 2023 PRE
HVMaría Méndez10 tháng 4, 2001 (23 tuổi)20  Levantev.   Na Uy; 6 tháng 4 năm 2023 PRE
HVBibiane Schulze12 tháng 11, 1998 (25 tuổi)00  Athletic Bilbao2023 Cup of Nations PRE
HVAlejandra Bernabé12 tháng 11, 2001 (22 tuổi)10  Real Sociedadv.   Argentina; 11 tháng 11 năm 2022
HVAna Tejada2 tháng 6, 2002 (21 tuổi)10  Real Sociedadv.   Argentina; 11 tháng 11 năm 2022
HVNuria Rábano15 tháng 6, 1999 (24 tuổi)10Cầu thủ tự dov.   Thụy Điển; 7 tháng 10 năm 2022
HVLucía Rodríguez24 tháng 5, 1999 (24 tuổi)00  Real Madridv.   Thụy Điển; 7 tháng 10 năm 2022 PRE
HVLeila Ouahabi WD22 tháng 3, 1993 (31 tuổi)531  Manchester Cityv.   Ukraina; 6 tháng 9 năm 2022
HVAndrea Pereira WD19 tháng 9, 1993 (30 tuổi)420  Américav.   Ukraina; 6 tháng 9 năm 2022
HVAinhoa Vicente WD20 tháng 8, 1995 (28 tuổi)60  Atlético Madridv.   Ukraina; 6 tháng 9 năm 2022
HVLaia Aleixandri WD25 tháng 8, 2000 (23 tuổi)162  Manchester Cityv.   Hungary; 2 tháng 9 năm 2022
HVMaría Pilar León WD13 tháng 6, 1995 (28 tuổi)541  Barcelonav.   Hungary; 2 tháng 9 năm 2022 PRE

TVFiamma Benítez19 tháng 6, 2004 (19 tuổi)71  ValenciaFIFA World Cup 2023 PRE
TVMarta Cardona26 tháng 5, 1995 (28 tuổi)293  Atlético MadridFIFA World Cup 2023 PRE
TVMaite Oroz25 tháng 3, 1998 (26 tuổi)92  Real MadridFIFA World Cup 2023 PRE
TVSheila García INJ15 tháng 3, 1997 (27 tuổi)180  Atlético MadridFIFA World Cup 2023 PRE
TVMarta Carro6 tháng 1, 1991 (33 tuổi)91  Valenciav.   Úc; 19 tháng 2 năm 2023
TVAnna Torrodà21 tháng 1, 2000 (24 tuổi)50  Valenciav.   Argentina; 11 tháng 11 năm 2022
TVMaitane López13 tháng 3, 1995 (29 tuổi)20  Gotham FCv.   Argentina; 11 tháng 11 năm 2022 PRE
TVRosa Márquez22 tháng 12, 2000 (23 tuổi)10  Real Betisv.   Hoa Kỳ; 11 tháng 10 năm 2022 PRE
TVAndrea Falcón28 tháng 2, 1997 (27 tuổi)121  Américav.   Hoa Kỳ; 11 tháng 10 năm 2022 PRE
TVPatricia Guijarro WD17 tháng 5, 1998 (25 tuổi)5211  Barcelonav.   Ukraina; 6 tháng 9 năm 2022

Inmaculada Gabarro5 tháng 11, 2002 (21 tuổi)11  SevillaFIFA World Cup 2023 PRE
Ascensión Martínez20 tháng 2, 2002 (22 tuổi)20  Valenciav.   Na Uy; 6 tháng 4 năm 2023
Nahikari García10 tháng 3, 1997 (27 tuổi)183  Real Madridv.   Nhật Bản; 15 tháng 11 năm 2022
Ane Azkona15 tháng 7, 1998 (25 tuổi)10  Athletic Bilbaov.   Hoa Kỳ; 11 tháng 10 năm 2022
Amaiur Sarriegi WD13 tháng 12, 2000 (23 tuổi)1512  Real Sociedadv.   Ukraina; 6 tháng 9 năm 2022
Lucía García WD14 tháng 7, 1998 (25 tuổi)379  Manchester Unitedv.   Hungary; 2 tháng 9 năm 2022
Clàudia Pina WD12 tháng 8, 2001 (22 tuổi)60  Barcelonav.   Đức; 12 tháng 7 năm 2022

INJ Rút lui vì chấn thương.
PRE Chỉ nằm trong danh sách sơ bộ.
WD Rút lui vì lí do cá nhân.

Kỷ lục

Số liệu thống kê tính đến ngày 6 tháng 7 năm 2023.
Những cầu thủ in đậm vẫn đang thi đấu.

Cầu thủ thi đấu nhiều nhất

#Cầu thủSự nghiệpRa sânBàn thắng
1Alexia Putellas2013–10228
2Jennifer Hermoso2011–9848
3Irene Paredes2011–9011
Marta Torrejón2007–2019908
5Marta Corredera2013–2021855
6Arantza del Puerto1990–2005710
7Silvia Meseguer2008–2019675
8Virginia Torrecilla2013–2020667
9Victoria Losada2010–20206513
10Mar Prieto1989–20006230

Cầu thủ ghi bàn hàng đầu

#Cầu thủSự nghiệpBàn thắngRa sânHiệu suất
1Jennifer Hermoso2011–48980.49
2Verónica Boquete2005–201738560.68
3Sonia Bermúdez2008–201734610.56
4Adriana Martín2005–201533390.85
5Mar Prieto1985–200030620.48
6Alexia Putellas2013–281020.27
7Esther González2016–25370.68
8Mariona Caldentey2017–19540.35
9Aitana Bonmatí2017–16470.34
10Mari Paz Vilas2008–201815260.58

Đội trưởng

Cầu thủGiai đoạn
Conchi Sánchez1971–1981
Inmaculada Castañón1983–1988
Montserrat González1989–1990
Elizabeth Artola1990–1991
Itziar Bakero1991–1995
Beatriz García1995–1996
Arantza del Puerto1996–2005
Maider Castillo2005–2007
Itziar Gurrutxaga2007–2008
Vanesa Gimbert2008
Melisa Nicolau2008–10
Sandra Vilanova2011–2013
Verónica Boquete2013–2017
Marta Torrejón2017–2019
Irene Paredes2019–2022
Alexia Putellas2022
Ivana Andrés2022–

Tham khảo

  1. ^ “Spain's women add to La Roja euphoria”. FIFA. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2012.[liên kết hỏng]
  2. ^ “Bảng xếp hạng bóng đá nữ FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 24 tháng 3 năm 2023. Truy cập 24 tháng 3 năm 2023.