UEFA Europa League 2012–13

(Đổi hướng từ UEFA Europa League 2012-13)

UEFA Europa League 2012–13 là giải đấu cao thứ nhì lần thứ 42 cho các câu lạc bộ châu Âu do UEFA tổ chức,và là mùa giải thứ hai kể từ khi UEFA Cup được đổi tên thành UEFA Europa League.

UEFA Europa League 2012–13
Chi tiết giải đấu
Thời gian3 tháng 6 – 30 tháng 8 năm 2012 (vòng bảng)
20 tháng 9 năm 2012 – 15 tháng 5 năm 2013 (vòng bảng)
Số đội48+8 (competition proper)
161+32 (tổng) (từ 53 hiệp hội)
Vị trí chung cuộc
Vô địchAnh Chelsea (lần thứ 1)
Á quânBồ Đào Nha Benfica
Thống kê giải đấu
Số trận đấu205
Số bàn thắng521 (2,54 bàn/trận)
Số khán giả4.174.756 (20.365 khán giả/trận)
Vua phá lướiCộng hòa Séc Libor Kozák
(8 bàn)

Trận chung kết của mùa giải sẽ được tổ chức tại Amsterdam ArenaAmsterdam,Hà Lan.Trận chung kết diễn ra vào ngày 15 tháng 5 năm 2013 giữa câu lạc bộ của Bồ Đào Nha Benfica và câu lạc bộ của Premier League Chelsea.Chelsea đã giành chiến thắng 2-1,vô địch chiếc cúp Europa League đầu tiên trong lịch sử câu lạc bộ[1].Chelsea cũng trở thành câu lạc bộ thứ tư sau Juventus,Ajax AmsterdamFC Bayern München đoạt cả ba cúp châu Âu[2].

Atlético de Madrid là nhà đương kim vô địch,nhưng đã bị loại bởi Rubin Kazan[3]

Phân bổ đội bóng tham dự

Có tất cả 193 đội tham dự mùa giải 2012-13,đến từ 52 hiệp hội bóng đá quốc gia của UEFA.Số đội bóng được tham dự ở mỗi quốc gia được dựa vào bảng tính điểm của UEFA:

  • Hiệp hội xếp từ vị trí 1-6 có 3 đội tham dự
  • Hiệp hội xếp từ vị trí 7-9 có 4 đội tham dự
  • Hiệp hội xếp từ vị trí 10-51 (ngoại trừ Liechtenstein) có 3 đội tham dự
  • Hiệp hội xếp từ vị trí 52-53 có 2 đội tham dự
  • Liechtenstein có 1 đội tham dự
  • Top 3 đội Fair play của UEFA 2011-12 được tăng thêm 1 đội
  • Hơn nữa,những đội bị loại ở vòng loại thứ ba của UEFA Champions League sẽ xuống chơi vòng loại trực tiếp,còn những đội bị loại ở vòng cuối cùng xuống chơi vòng bảng.

Xếp hạng

Dựa vào bảng xếp hạng sẽ quyết định số đội bóng mỗi hiệp hội được tham gia.

Xếp hạngHiệp hộiSố điểmSố đội tham dựGhi chú
1  Anh85.7853+1(UCL)
2  Tây Ban Nha82.329
3  Đức69.436+1(UCL)
4  Ý60.552+1(UCL)
5  Pháp53.678
6  Bồ Đào Nha51.596+1(UCL)
7  Nga44.7074+1(UCL)
8  Ukraine43.883+1(UCL)
9  Hà Lan40.129+1(FP)
+2(UCL)
10  Thổ Nhĩ Kỳ35.0503+1(UCL)
11  Hy Lạp34.166+2(UCL)
12  Đan Mạch30.550+1(UCL)
13  Bỉ27.000+1(UCL)
14  Romania25.824+2(UCL)
15  Scotland25.141+1(UCL)
16  Thụy Sĩ24.900+1(UCL)
17  Israel22.000+1(UCL)
18  CH Séc20.850+1(UCL)
Xếp hạngHiệp hộiSố điểmSố đội tham dựGhi chú
19  Austria20.7003
20  Cyprus18.124+1(UCL)
21  Bulgaria17.875
22  Croatia16.124
23  Belarus16.083+1(UCL)
24  Ba Lan15.916+1(UCL)
25  Slovakia14.499
26  Norway14.375+1(FP)
+1(UCL)
27  Serbia14.250+1(UCL)
28  Thụy Điển14.125+1(UCL)
29  Bosnia and Herzegovina9.124
30  Finland8.966+1(FP)
+1(UCL)
31  Ireland8.708
32  Hungary8.500+1(UCL)
33  Moldova7.749+1(UCL)
34  Lithuania7.708+1(UCL)
35  Latvia7.415
36  Georgia6.957
Xếp hạngHiệp hộiSố điểmSố đội được tham dựGhi chú
37  Azerbaijan6.1653+1(UCL)
38  Slovenia6.124+1(UCL)
39  Macedonia5.207
40  Iceland4.957
41  Kazakhstan4.374
42  Liechtenstein4.0001
43  Montenegro3.8753
44  Albania3.874
45  Estonia3.791
46  Xứ Wales2.790
47  Armenia2.583
48  Malta2.416
49  Northern Ireland2.249
50  Faroe Islands1.416
51  Luxembourg1.374+1(UCL)
52  Andorra1.0002
53  San Marino0.916

Lễ bốc thăm

Giai đoạnVòngNgày bốc thămNgày trận đấu diễn ra 1Ngày trận đấu diễn ra 2
Vòng loạiVòng loại thứ nhất25 tháng 6 năm 20125 Tháng 7 201212 Tháng 7 2012
Vòng loại thứ hai19 Tháng 7 201226 Tháng 7 2012
Vòng loại thứ ba20 Tháng 6 20122 Tháng 8 20129 Tháng 8 2012
Play-offVòng Play-off10 Tháng 8 201223 Tháng 8 201230 Tháng 8 2012
Vòng bảngNgày 131 tháng 8 năm 2012
(Monaco)
20 tháng 9 năm 2012
Ngày 24 tháng 10 năm 2012
Ngày 325 tháng 10 năm 2012
Ngày 48 tháng 11 năm 2012
Ngày 522 tháng 11 năm 2012
Ngày 66 tháng 12 năm 2012
Vòng Knock-outVòng 3220 tháng 12 năm 201214 tháng 2 năm 201321 tháng 2 năm 2013
Vòng 167 tháng 3 năm 201314 tháng 3 năm 2013
Tứ kết15 tháng 3 năm 20134 tháng 4 năm 201311 tháng 4 năm 2013
Bán kết12 tháng 4 năm 201325 tháng 4 năm 20132 tháng 5 năm 2013
Chung kết15 tháng 5 năm 2013 tại Amsterdam Arena, Amsterdam

Vòng loại

Vòng loại thứ nhất

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Narva Trans  0–71  Inter Baku0–50–2
MTK Budapest  2–31  Senica1–11–2
Tirana  2–0  Grevenmacher2–00–0
Torpedo Kutaisi  1–2  Aktobe1–10–1
Borac Banja Luka  3–3 (a)  Čelik Nikšić2–21–1
Baku  0–2  Mura 050–00–2
Elfsborg  12–0  Floriana8–04–0
Renova  8–0  Libertas4–04–0
FC Santa Coloma  1–4  Osijek0–11–3
Jagodina  0–1  Ordabasy0–10–0
Differdange 03  6–0  NSÍ Runavík3–03–0
Crusaders  0–41  Rosenborg0–30–1
Cefn Druids  0–51  MYPA0–00–5
Levadia Tallinn  2–2 (a)1  Šiauliai1–01–2
Bohemians  1–5  Þór Akureyri0–01–5
Sarajevo  9–6  Hibernians5–24–4
Twente  9–0  UE Santa Coloma6–03–0
Rudar Pljevlja  1–2  Shirak0–11–1
Flamurtari Vlorë  0–3  Honvéd0–10–2
Dacia Chişinău  2–0  Celje1–01–0
Sūduva Marijampolė  3–3 (a)  Daugava Daugavpils0–13–2
KuPS  3–2  Llanelli2–11–1
Cliftonville  1–41  Kalmar FF1–00–4
Víkingur  0–10  Gomel0–60–4
FH  3–1  Eschen/Mauren2–11–0
Lech Poznań  3–1  Zhetysu2–01–1
Khazar Lankaran  4–2  Nõmme Kalju2–22–0
Birkirkara  2–2 (a)  Metalurg Skopje2–20–0
Pyunik  2–41  Zeta0–32–1
Teuta Durrës  1–9  Metalurgi Rustavi0–31–6
Olimpija Ljubljana  6–0  Jeunesse Esch3–03–0
EB/Streymur  3–3 (a)  Gandzasar3–10–2
St. Patrick's Athletic  2–2 (a)  ÍBV1–01–2
La Fiorita  0–61  Liepājas Metalurgs0–20–4
JJK  4–3  Stabæk2–02–3
Bangor City  1–21  Zimbru Chişinău0–01–2
Shkëndija  1–2  Portadown0–01–2
Ghi chú
  • Đội in đậm là đội được đi tiếp.
  • (a): Luật bàn thắng trên sân khách

Vòng loại thứ hai

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Khazar Lankaran  1–2  Lech Poznań1–10–1
Eskişehirspor  3–1  St. Johnstone2–01–1
Hajduk Split  2–1  Skonto2–00–1
AIK  2–1  FH1–11–0
Renova  1–2  Gomel0–21–0
Naftan Novopolotsk  6–7  Red Star Belgrade3–43–3
Vojvodina  5–1  Sūduva Marijampolė1–14–0
JJK  3–3 (a)  Zeta3–20–1
Young Boys  1–1  Zimbru Chişinău1–00–1
Lokomotiv Plovdiv  5–7  Vitesse4–41–3
Tirana  1–6  Aalesund1–10–5
Metalurh Donetsk  11–2  Čelik Nikšić7–04–2
Maccabi Netanya  2–2 (a)  KuPS1–21–0
Mladá Boleslav  4–0  Þór Akureyri3–01–0
Levadia Tallinn  1–6  Anorthosis1–30–3
Milsami Orhei  4–5  Aktobe4–20–3
Slaven Belupo  10–2  Portadown6–04–2
Servette  5–1  Gandzasar2–03–1
Twente  6–1  Inter Turku1–15–0
Žalgiris Vilnius  2–6  Admira Wacker Mödling1–11–5
Osijek  1–6  Kalmar FF1–30–3
Slovan Bratislava  1–1 (a)  Videoton1–10–0
Rapid București  5–1  MYPA3–12–0
Metalurgi Rustavi  1–52  Viktoria Plzeň1–30–2
Mura 05  1–1 (a)  CSKA Sofia0–01–1
Inter Baku  2–2  Asteras Tripolis1–11–1
Differdange 03  2–42  Gent0–12–3
Anzhi Makhachkala  5–0  Honvéd1–04–0
Levski Sofia  2–3  Sarajevo1–01–3
Liepājas Metalurgs  3–7  Legia Warsaw2–21–5
Shakhtyor Salihorsk  1–1 (a)  Ried1–10–0
Bnei Yehuda  3–0  Shirak2–01–0
Rosenborg  4–3  Ordabasy2–22–1
Spartak Trnava  4–2  Sligo Rovers3–11–1
Dacia Chişinău  1–2  Elfsborg1–00–2
Široki Brijeg  2–3  St. Patrick's Athletic1–11–2
APOEL  3–0  Senica2–01–0
Ruch Chorzów  6–1  Metalurg Skopje3–13–0
AGF  2–5  Dila Gori1–21–3
Olimpija Ljubljana  0–1  Tromsø0–00–1
Ghi chú
  • Đội in đậm là đội được đi tiếp.
  • (a): Luật bàn thắng trên sân khách

Vòng loại thứ ba

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Videoton  4–0  Gent1–03–0
AIK  3–1  Lech Poznań3–00–1
Eskişehirspor  1–4  Marseille1–10–3
Red Star Belgrade  0–0  Omonia0–00–0
Sarajevo  2–2 (a)  Zeta2–10–1
Admira Wacker Mödling  2–4  Sparta Prague0–22–2
Kalmar FF  1–3  Young Boys1–00–3
Dundee United  2–7  Dinamo Moskva2–20–5
Arsenal Kyiv  2–3  Mura 050–332–0
KuPS  1–64  Bursaspor1–00–6
Steaua București  3–1  Spartak Trnava0–13–0
Gomel  0–4  Liverpool0–10–3
Ried  3–4  Legia Warsaw2–11–3
St. Patrick's Athletic  0–5  Hannover 960–30–2
Servette  1–1 (a)  Rosenborg1–10–0
Athletic Bilbao  4–3  Slaven Belupo3–11–2
Anzhi Makhachkala  4–0  Vitesse2–02–0
Asteras Tripolis  1–1 (a)  Marítimo1–10–0
Heerenveen  4–14  Rapid București4–00–1
Ruch Chorzów  0–7  Viktoria Plzeň0–20–5
Horsens  4–3  Elfsborg1–13–2
APOEL  3–1  Aalesund2–11–0
Hajduk Split  2–34  Internazionale0–32–0
Vojvodina  2–3  Rapid Wien2–10–2
Genk  4–2  Aktobe2–12–1
Tromsø  2–1  Metalurh Donetsk1–11–0
Twente  4–0  Mladá Boleslav2–02–0
Bnei Yehuda  1–6  PAOK0–21–4
Dila Gori  3–1  Anorthosis0–13–05
Ghi chú
  • Đội in đậm là đội được đi tiếp.
  • (a): Luật bàn thắng trên sân khách

Vòng play-off

Lễ bốc thăm cho vòng play-off diễn ra vào ngày 10/8/2012.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Anzhi Makhachkala  6–0  AZ1–05–0
Neftchi Baku  4–26  APOEL1–13–1
Atromitos  1–2  Newcastle United1–10–1
Tromsø  3–3 (a)  Partizan3–20–1
Vaslui  2–4  Internazionale0–22–2
Heart of Midlothian  1–2  Liverpool0–11–1
Athletic Bilbao  9–3  HJK6–03–3
Marítimo  3–0  Dila Gori1–02–0
Molde  4–1  Heerenveen2–02–1
Debrecen  1–7  Club Brugge0–31–4
Sheriff Tiraspol  1–2  Marseille1–20–0
Trabzonspor  0–0  Videoton0–00–0
Midtjylland  2–3  Young Boys0–32–0
Śląsk Wrocław  4–10  Hannover 963–51–5
Dinamo București  1–4  Metalist Kharkiv0–21–2
Horsens  1–6  Sporting CP1–10–5
F91 Dudelange  1–76  Hapoel Tel Aviv1–30–4
Feyenoord  2–4  Sparta Prague2–20–2
Motherwell  0–3  Levante0–20–1
Red Star Belgrade  2–3  Bordeaux0–02–3
Lokeren  2–2 (a)  Viktoria Plzeň2–10–1
Mura 05  1–56  Lazio0–21–3
AIK  2–1  CSKA Moscow0–12–0
Legia Warsaw  2–3  Rosenborg1–11–2
Bursaspor  4–5  Twente3–11–4
Ekranas  0–56  Steaua București0–20–3
Slovan Liberec  4–6  Dnipro Dnipropetrovsk2–22–4
Stuttgart  3–1  Dinamo Moskva2–01–1
PAOK  2–4  Rapid Wien2–10–3
Luzern  2–3  Genk2–10–2
Zeta  0–14  PSV Eindhoven0–50–9

Vòng bảng

Vị trí các đội tham gia vòng bảng 2012–13 UEFA Europa League.
  Đỏ:Bảng đấu A;  Xanh lá cây:Bảng đấu B;  Xanh dương:Bảng đấu C;  Vàng:Bảng đấu D;  Da cam:Bảng đấu E;  Hồng: Bảng F;  Tím:Bảng đấu G;  Nâu:Bảng đấu H;  Đen:Bảng đấu I;  Trắng:Bảng đấu J;  Xám:Bảng đấu K;   Ngọc lam:Bảng đấu L.

Không có trên bản đồ:
  Marítimo (Bồ Đào Nha, Madeira)

  Neftchi Baku (Azerbaijan)

Lễ bốc thăm cho vòng bảng diễn ra vào ngày 31/8/2012 tại Monaco[4].Có tổng cộng 48 đội tham dự vòng đấu bảng phân chia thành 4 nhóm,12 bảng,dựa trên hệ số UEFA.Là nhà đương kim vô địch,Atlético de Madrid được sắp xếp vào nhóm 1.

Trong mỗi bảng,các đội thi đấu với nhau trên sân nhà và sân khách.Vào các ngày 20/9,4/10,25/10,8/11,22/11 và 6/12 năm 2012,các đội đứng đầu và nhì bảng tiến thẳng vào vòng knock-out,nhập cùng với 8 đội bị loại ở vòng bảng UEFA Champions League.

Có tổng cộng 25 hiệp hội có đại diện ở vòng bảng[5].

Điều kiện để vào vòng trong
Các đội đứng nhất và nhì bảng đi thẳng vào vòng Knock-out.

Bảng A

ĐộiTr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
  Liverpool6312119+210
  Anzhi Makhachkala631275+210
  Young Boys63121413+110
  Udinese6114712−54
 ANZLIVUDIYB
Anzhi Makhachkala1–02–02–0
Liverpool1–02–32–2
Udinese1–10–12–3
Young Boys3–13–53–1

Bảng B

ĐộiTr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
  Viktoria Plzeň6411114+713
  Atlético Madrid640274+312
  Académica612369−35
  Hapoel Tel Aviv6114411−74
 ACAATLHTAPLZ
Académica2–01–11–1
Atlético Madrid2–11–01–0
Hapoel Tel Aviv2–00–31–2
Viktoria Plzeň3–11–04–0

Bảng C

ĐộiTr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
  Fenerbahçe6411107+313
  Borussia Mönchengladbach6321116+511
  Marseille6123911−25
  AEL Limassol6114410−64
 AELMGBFENOM
AEL Limassol0–00–13–0
Borussia Mönchengladbach2–02–42–0
Fenerbahçe2–00–32–2
Marseille5–12–20–1

Bảng D

ĐộiTr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
  Bordeaux6411105+513
  Newcastle United623175+29
  Marítimo613246−26
  Club Brugge6114611−54
 BORBRUMTMNEW
Bordeaux4–01–02–0
Club Brugge1–22–02–2
Marítimo1–12–10–0
Newcastle United3–01–01–1

Bảng E

ĐộiTr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
  Steaua București632199011
  Stuttgart622296+38
  Copenhagen622256−18
  Molde620468−26
 COPMOLSTESTU
Copenhagen2–11–10–2
Molde1–21–22–0
Steaua București1–02–01–5
Stuttgart0–00–12–2

Bảng F

ĐộiTr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
  Dnipro Dnipropetrovsk6501168+815
  Napoli6303121209
  PSV Eindhoven621387+17
  AIK6114514−94
 AIKDNINAPPSV
AIK2–31–21–0
Dnipro Dnipropetrovsk4–03–12–0
Napoli4–04–21–3
PSV Eindhoven1–11–23–0

Bảng G

ĐộiTr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
  Genk633094+512
  Basel623174+39
  Videoton620468−26
  Sporting CP6123410−65
 BSLGNKSPOVID
Basel2–23–01–0
Genk0–02–13–0
Sporting CP0–01–12–1
Videoton2–10–13–0

Bảng H

ĐộiTr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
  Rubin Kazan6420103+714
  Internazionale6321119+211
  Partizan603338−53
  Neftchi Baku603348−43
 INTNEFPARRUB
Internazionale2–21–02–2
Neftchi Baku1–31–10–1
Partizan1–30–01–1
Rubin Kazan3–01–02–0

Bảng I

ĐộiTr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
  Lyon6510148+616
  Sparta Prague623196+39
  Athletic Bilbao612379−25
  Ironi Kiryat Shmona6024613−72
 ATHIKSOLSPA
Athletic Bilbao1–12–30–0
Ironi Kiryat Shmona0–23–41–1
Lyon2–12–02–1
Sparta Prague3–13–11–1

Bảng J

ĐộiTr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
  Lazio633092+712
  Tottenham Hotspur624084+410
  Panathinaikos6123411−75
  Maribor6114610−44
 LAZMRBPANTOT
Lazio1–03–00–0
Maribor1–43–01–1
Panathinaikos1–11–01–1
Tottenham Hotspur0–03–13–1

Bảng K

ĐộiTr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
  Metalist Kharkiv641193+613
  Bayer Leverkusen641192+713
  Rosenborg6204710−36
  Rapid Wien6105414−103
 BAYMETRAPROS
Bayer Leverkusen0–03–01–0
Metalist Kharkiv2–02–03–1
Rapid Wien0–41–01–2
Rosenborg0–11–23–2

Bảng L

ĐộiTr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
  Hannover 966330118+312
  Levante6321105+511
  Helsingborg6114912−34
  Twente6042510−54
 HANHELLEVTWE
Hannover 963–22–10–0
Helsingborg1–21–32–2
Levante2–21–03–0
Twente2–21–30–0

Vòng knock-out

Trong vòng knock-out,hai đội đấu với nhau hai trận lần lượt trên sân nhà và sân khách,trừ trận chung kết diễn ra trên sân chung(Amsterdam Arena).

Vòng 32 Vòng 16 Tứ kết Bán kết Chung kết
   Napoli000 
   Viktoria Plzeň325     Viktoria Plzeň011 
   BATE Borisov000    Fenerbahçe112 
   Fenerbahçe011      Fenerbahçe213 
   Stuttgart123      Lazio011 
   Genk101     Stuttgart011
   B. Mönchengladbach303    Lazio235 
   Lazio325      Fenerbahçe112 
   Bayer Leverkusen011      Benfica033 
   Benfica123     Benfica134 
   Dynamo Kyiv101    Bordeaux022 
   Bordeaux112      Benfica314
   Anzhi Makhachkala314      Newcastle United112 
   Hannover 96112     Anzhi Makhachkala000
   Newcastle United011    Newcastle United011 
   Metalist Kharkiv000      Benfica1
   Tottenham Hotspur213      Chelsea2
   Lyon112     Tottenham H.314 
   Internazionale235    Internazionale044 
   CFR Cluj000      Tottenham Hotspur224(1) 
   Basel213      Basel224(4) 
   Dnipro Dnipropetrovsk011     Basel202
   Zenit St. P'burg (a)213    Zenit St. Petersburg011 
   Liverpool033      Basel112
   Ajax202(2)      Chelsea235 
   Steaua București022(4)     Steaua București112 
   Sparta Prague011    Chelsea033 
   Chelsea112      Chelsea325
   Levante314      Rubin Kazan134 
   Olympiacos000     Levante000
   Atlético Madrid011    Rubin Kazan022 
   Rubin Kazan202 


Vòng 32

Lễ bốc thăm cho vòng 32 và vòng 16 diễn ra vào ngày 20/12/2012.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
BATE Borisov  0–1  Fenerbahçe0–00–1
Internazionale  5–0  CFR Cluj2–03–0
Levante  4–0  Olympiacos3–01–0
Zenit St. Petersburg  3–3 (a)  Liverpool2–01–3
Dynamo Kyiv  1–2  Bordeaux1–10–1
Bayer Leverkusen  1–3  Benfica0–11–2
Newcastle United  1–0  Metalist Kharkiv0–01–0
Stuttgart  3–1  Genk1–12–0
Atlético Madrid  1–2  Rubin Kazan0–21–0
Ajax  2–2  Steaua București2–00–2
Basel  3–1  Dnipro Dnipropetrovsk2–01–1
Anzhi Makhachkala  4–2  Hannover 963–11–1
Sparta Prague  1–2  Chelsea0–11–1
Borussia Mönchengladbach  3–5  Lazio3–30–2
Tottenham Hotspur  3–2  Lyon2–11–1
Napoli  0–5  Viktoria Plzeň0–30–2

Vòng 16

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Viktoria Plzeň  1–2  Fenerbahçe0–11–1
Benfica  4–2  Bordeaux1–03–2
Anzhi Makhachkala  0–1  Newcastle United0–00–1
Stuttgart  1–5  Lazio0–21–3
Tottenham Hotspur  4–4 (a)  Internazionale3–01–4
Levante  0–2  Rubin Kazan0–00–2
Basel  2–1  Zenit St. Petersburg2–00–1
Steaua București  2–3  Chelsea1–01–3

Tứ kết

Lễ bốc thăm cho vòng tứ kết diễn ra vào ngày 15/3/2013.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Chelsea  5–4  Rubin Kazan3–12–3
Tottenham Hotspur  4–4  Basel2–22–2
Fenerbahçe  3–1  Lazio2–01–1
Benfica  4–2  Newcastle United3–11–1

Bán kết

Lễ bốc thăm cho vòng bán kết và chung kết diễn ra vào ngày 12/4/2013.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Fenerbahçe  2–3  Benfica1–01–3
Basel  2–5  Chelsea1–21–3

Chung kết

Trận chung kết diễn ra vào ngày 15 tháng 5 năm 2013 tại Amsterdam ArenaAmsterdam, Hà Lan.

Thống kê

Thống kê tính cả vòng bảng và vòng play-off.

Tham khảo

  1. ^ Chung kết Europa League, Benfica 1-2 Chelsea: The Blues lên ngôi vương ở Europa League Lưu trữ 2013-08-20 tại Wayback Machine Thể thao 247
  2. ^ “Chelsea đi vào lịch sử bóng đá châu Âu”. Báo Thể thao & Văn hóa - Thông tấn xã Việt Nam. Truy cập 1 tháng 2 năm 2016.
  3. ^ Rubin Kazan hạ knock-out ĐKVĐ Atletico Madrid Người Lao động
  4. ^ “Bốc thăm vòng bảng UEFA Europa League”. UEFA. 31 tháng 8 năm 2012.
  5. ^ “Europa League lineup and seedings set”. UEFA. 31 tháng 8 năm 2012.
  6. ^ “Player statistics – Goalscorers”. UEFA. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2013.
  7. ^ “Player statistics – Assists”. UEFA. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2013.