Algérie tại Thế vận hội

Algérie lần đầu tiên tham dự Thế vận hội vào năm 1964, và từ đó tới nay tham gia liên tục các Thế vận hội Mùa hè, trừ kỳ Thế vận hội Mùa hè năm 1976. Algérie cũng từng gửi vận động viên (VĐV) đến tranh tài tại 3 kỳ Thế vận hội Mùa đông.

Algérie tại
Thế vận hội
Mã IOCALG
NOCỦy ban Olympic và thể thao Algérie
Trang webwww.coalgerie.com
Huy chương
Vàng Bạc Đồng Tổng số
5 4 8 17
Tham dự Mùa hè
  • 1964
  • 1968
  • 1972
  • 1976
  • 1980
  • 1984
  • 1988
  • 1992
  • 1996
  • 2000
  • 2004
  • 2008
  • 2012
  • 2016
  • 2020
Tham dự Mùa đông
  • 1992
  • 1994–2002
  • 2006
  • 2010
  • 2014–2018
  • 2022

Cơ quan phụ trách về Olympic của Algéria được thành lập vào năm 1963.

Vận động viên thể dục dụng cụ Mohamed Lazhari đại diện cho Algeria lần đầu tiên tham gia đấu trường Olympic tại Thế vận hội Mùa hè 1964.

Tại Thế vận hội Mùa hè 1976, Algérie đã không tham gia như một sự phản đối quyết định của IOC không phạt các quốc gia trước đó từng thi đấu tại Nam Phi, đang dưới chế độ Apartheid. Hầu hết các quốc gia châu Phi đều rút khỏi kì Olympic. Chính Nam Phi, trước vụ việc này, vốn đã bị cấm tham gia các kì Thế vận hội từ năm 1964.

Tại Thế vận hội Mùa hè 1980, Algérie lần đầu tiên tham gia các môn thể thao đồng đội, tranh tài ở môn bóng đábóng ném. Algérie giành được những tấm huy chương đầu tiên tại Thế vận hội Mùa hè 1984, khi Mustapha Moussa và Mohamed Zaoui đều cùng đạt được huy chương đồng môn Quyền Anh.

Bảng huy chương

Huy chương tại các kỳ Thế vận hội Mùa hè

Thế vận hộiSố VĐVVàngBạcĐồngTổng sốXếp thứ
1896–1960không tham dự
  Tokyo 196410000
  Thành phố México 196830000
  München 197250000
  Montréal 1976không tham dự
  Moskva 1980540000
  Los Angeles 1984320022
  Seoul 1988420000
  Barcelona 1992351012
  Atlanta 199645201334
  Sydney 200047113541
  Athens 2004610000
  Bắc Kinh 200862011264
  Luân Đôn 201239100150
  Rio de Janeiro 201665020262
  Tokyo 2020chưa diễn ra
Tổng số5481763

Huy chương tại các kỳ Thế vận hội Mùa đông

Thế vận hộiSố VĐVVàngBạcĐồngTổng sốXếp thứ
1924–1988không tham dự
  Albertville 199240000
  Lillehammer 1994không tham dự
  Nagano 1998
  Salt Lake City 2002
  Turin 200620000
  Vancouver 201010000
  Sochi 2014không tham dự
  Pyeongchang 2018
  Bắc Kinh 2022chưa có quyết định chính thức
Tổng số0000

Huy chương theo môn

Môn thi đấuVàngBạcĐồngTổng số
  Điền kinh4329
  Quyền Anh1056
  Judo0112
Tổng số (3 đơn vị)54817

Chi tiết

Thế vận hộiSố VĐVMôn thi đấuSố VĐV tham gia thi đấu mỗi mônHuy chươngTổng sốXếp hạng
                      
  Tokyo 196411------1---------------
  Thành phố México 196832--2---1---------------
  München 1972524-1-------------------
  Montréal 1976không tham dự
  Moskva 19805799-3-117-143---4----33---
  Los Angeles 19843339-7----15---------2---2242
  Seoul 198842712-12---145------1-2----
  Barcelona 19923579-8-----3---1---10221-1234
  Atlanta 19964598-6-2--1661--1----322-1334
  Sydney 2000471021-7-2-1-72--32---12113541
  Athens 2004621021-7-7---111--6501-21---
  Bắc Kinh 20086213161712---103--51--1213-11264
  Luân Đôn 201239126-812---21-11-1-12131--150
  Rio de Janeiro 2016651316-822182-52311----23-2-262
  Tokyo 202000----------------------00
Tổng54817

Vận động viên đoạt huy chương

Chỉ có hai vận động viên Algérie giành được hai huy chương trong lịch sử Thế vận hội: vận động viên điền kinh Taoufik Makhloufi và vận động viên quyền Anh Hocine Soltani.

VĐVMôn thi đấuThế vận hội   Tổng số
Taoufik Makhloufi  Điền kinh2012–20161203
Hocine Soltani  Boxing1992–19961012

Ghi chú: VĐV có tên trong ô màu vàng nâu vẫn đang thi đấu.

Vận động viên giành huy chương vàng

Bảng sau thống kê những vận động viên đã đạt huy chương vàng cá nhân tại các kỳ Olympic (và cả các giải vô địch thế giới).

VĐVMôn thi đấuNăm sinhThời gian thi đấuHuy chương cá nhânHuy chương đồng độiTổng số
OlympicVô địch thế giớiOlympicVô địch thế giớiHuy chương cá nhânHuy chương đồng độiCá nhân + Đồng đội
                     Tot.
1Noureddine MorceliĐiền kinh19701988–19981003000000004000004004
2Hassiba BoulmerkaĐiền kinh19681988–19971002010000003010003014
3Hocine SoltaniQuyền Anh19721991–2000101001---102---1023

Ghi chú: VĐV có tên trong ô màu vàng nâu vẫn đang thi đấu.

Danh sách những vận động viên đoạt huy chương

Huy chươngTên VĐVThế vận hộiMôn thi đấuNội dungThời gian
Đồng  Moussa, MustaphaMustapha Moussa  Los Angeles 1984  Quyền AnhHạng dưới nặng (nam)9 tháng 8 năm 1984
Đồng  Zaoui, MohamedMohamed Zaoui  Los Angeles 1984  Quyền AnhHạng trung (nam)9 tháng 8 năm 1984
Đồng  Soltani, HocineHocine Soltani  Barcelona 1992  Quyền AnhHạng lông (nam)7 tháng 8 năm 1992
Vàng  Boulmerka, HassibaHassiba Boulmerka  Barcelona 1992  Điền kinh1500m (nữ)8 tháng 8 năm 1992
Đồng  Bahari, MohamedMohamed Bahari  Atlanta 1996  Quyền AnhHạng trung (nam)1 tháng 8 năm 1996
Vàng  Morceli, NoureddineNoureddine Morceli  Atlanta 1996  Điền kinh1500m (nam)3 tháng 8 năm 1996
Vàng  Soltani, HocineHocine Soltani  Atlanta 1996  Quyền AnhHạng nhẹ (nam)4 tháng 8 năm 1996
Đồng  Hammad, AbderrahmaneAbderrahmane Hammad  Sydney 2000  Điền kinhNhảy cao (nam)24 tháng 9 năm 2000
Đồng  Saïd-Guerni, DjabirDjabir Saïd-Guerni  Sydney 2000  Điền kinh800m (nam)27 tháng 9 năm 2000
Đồng  Allalou, MohamedMohamed Allalou  Sydney 2000  Quyền AnhHạng dưới bán trung (nam)29 tháng 9 năm 2000
Vàng  Merah-Benida, NouriaNouria Merah-Benida  Sydney 2000  Điền kinh1500m (nữ)30 tháng 9 năm 2000
Bạc  Saïdi-Sief, AliAli Saïdi-Sief  Sydney 2000  Điền kinh5000m (nam)30 tháng 9 năm 2000
Đồng  Haddad, SorayaSoraya Haddad  Bắc Kinh 2008  JudoHạng cân 52 kg (nữ)10 tháng 8 năm 2008
Bạc  Benikhlef, AmarAmar Benikhlef  Bắc Kinh 2008  JudoHạng cân 90 kg (nam)13 tháng 8 năm 2008
Vàng  Makhloufi, TaoufikTaoufik Makhloufi  Luân Đôn 2012  Điền kinh1500m (nam)7 tháng 8 năm 2012
Bạc  Makhloufi, TaoufikTaoufik Makhloufi  Rio de Janeiro 2016  Điền kinh800m (nam)15 tháng 8 năm 2016
Bạc  Makhloufi, TaoufikTaoufik Makhloufi  Rio de Janeiro 2016  Điền kinh1500m (nam)20 tháng 8 năm 2016

Các VĐV cầm cờ cho đoàn tại các kỳ Olympic

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Dubault, Fabrice (ngày 24 tháng 1 năm 2014). “L'histoire invraisemblable de Mehdi Khelifi privé de J.O par l'Algérie”. France 3. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2014.

Liên kết ngoài