Việt Nam, quốc gia của chúng ta đã tồn tại hàng ngàn năm, với phong tục, truyền thống, tính chất đặc biệt. Thế kỷ XXI là thời điểm quan trọng đối với việc Việt Nam có phát triển được không, có tiến lên chủ nghĩa xã hội theo mong muốn không. Sạch vững Chính trị, đẩy mạnh Kinh tế, ổn định Xã hội là những gì mà chúng ta cần. Đứng lên, mạnh mẽ về nội lực, đối mặt với các quốc gia thế giới hoàn toàn có thể. Tin rằng Việt Nam sẽ tiến tới thời điểm này.

Chính trị, kinh tế, xã hội Việt Nam

  Việt Nam

Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam Á, với 54 dân tộc, 63 đơn vị hành chính (58 tỉnh, 05 Thành phố trực thuộc trung ương) Dân số Việt Nam là 96.208.984 người (2019). Tổng GDP danh nghĩa tính theo USD tương đương với 241,434 tỉ USD, xếp hạng thứ 47 thế giới. Mức GDP (PPP) tính theo Đô la quốc tế là 707,620 tỷ Đô la quốc tế, xếp hạng 35 thế giới.[1]

A. Chỉ số thống kê các vấn đề Việt Nam theo các đơn vị hành chính

  1. Vấn đề về Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) Việt Nam năm 2018.
  2. Danh sách đơn vị hành chính Việt Nam theo GRDP
  3. Danh sách đơn vị hành chính Việt Nam theo GRDP bình quân đầu người

Mục nhỏ khác:

Nguyễn Hữu Đông Đương nghiệm Bí thư tỉnh ủy Sơn La 26/09/2019, sinh 1972, Ủy viên Dự khuyết BCH Đảng cộng sản Việt Nam khóa XII.

Bùi Nhật Quang đương nhiệm Phó Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam, sinh năm 1975, Ủy viên Dự khuyết BCH Đảng cộng sản Việt Nam khóa XII. Đã được bổ nhiệm làm Chủ tịch Viện, tháng 11 năm 2019.

Công khai thống kê GRDP các tỉnh Việt Nam năm 2018, sửa Bản mẫu:Thông tin đơn vị hành chính Việt Nam

Quảng Bình là tỉnh ở vùng Bắc Trung Bộ (Việt Nam). Năm 2018 đạt 887,6 nghìn dân, GRDP đạt 1,444 tỉ USD, GDP bình quân đầu người đạt 37,5 triệu đồng (1.617 USD). Là một tỉnh hiện nghèo khó khi đứng vị trí thấp về kinh tế.










B. 63 đơn vị hành chính Việt Nam.

Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) tại mỗi tỉnh được tính theo đơn vị Việt Nam Đồng (đơn vị tiền tệ) và theo giá Đô la Mỹ hiện hành năm 2018.

Danh sách các đơn vị hành chính Việt Nam năm 2018
STTTên tỉnh,

thành phố

Dân số

2019

So sánhGRDP

(tỉ VNĐ)

GRDP

(tỉ USD)

GRDP

bình quân

Bình quân

USD

Tốc độ

tăng GRDP

1Hà Nội[2]8.053.663  Israel706.49530,40593,944.0807,37%áddddddddddđ
2Vĩnh Phúc[3]1.151.154  Síp94.4984,104086,503.7578,03%
3Bắc Ninh[4]1.368.840  Eswatini187.2008,1303150,106.51910,60%
4Quảng Ninh[5]1.320.324  Estonia145.9466,3392117,665.11012,60%
5Hải Dương[6]1.892.254  Kosovo101.5814,419656,302.4459,10%
6Hải Phòng[7]2.028.514  Gabon195.5408,492597,104.21716,26%
7Hưng Yên[8]1.252.731  Mauritius65.7462,855455,302.4029,64%
8Thái Bình[9]1.860.447  Guiné-Bissau68.1422,959538,001.65010,53%
9Hà Nam[10]852.800  Réunion44.6131,937655,202.39711,05%
10Nam Định[11]1.780.393  Guiné-Bissau96.4294,188052,002.2588,10%
11Ninh Bình[12]982.487  Djibouti47.2052,050248,502.1069,27%
12Hà Giang[13]854.679  Réunion20.7720,761020,708996,76%
13Cao Bằng[14]530.341  Cabo Verde14.4290,626726,701.1607,15%
14Bắc Kạn[15]313.905  Iceland9.7650,427230,001.3036,20%
15Tuyên Quang[16]784.811  Bhutan28.0841,219736,001.5648,04%
16Lào Cai[17]730.420  Guyana43.6341,895161,842.68610,23%
17Yên Bái[18]820.030  Comoros27.4041,190233,601.4596,31%
18Thái Nguyên[19]1.286.751  Đông Timor98.5474,280077,703.37510,44%
19Lạng Sơn[20]781.655  Bhutan30.3551,318438,401.6688,36%
20Bắc Giang[21]1.803.950  Guiné-Bissau88.2593,772752,102.23015,96%
21Phú Thọ[22]1.463.726  Bahrain57.3532,348038,501.6728,34%
22Điện Biên[23]598.856  Luxembourg15.7500,684027,311.1867,15%
23Lai Châu[24]460.196  Guadeloupe14.9980,654033,001.4337,22%
24Sơn La[25]1.248.415  Mauritius47.2232,050938,001.6505,59%
25Hoà Bình[26]854.131  Réunion40.8671,774948,302.0988,36%
26Thanh Hóa[27]3.640.128  Puerto Rico146.2426,351041,101.78515,16%
27Nghệ An[28]3.327.791  Uruguay115.6765,024036,641.5918,77%
28Hà Tĩnh[29]1.288.866  Guinea Xích Đạo63.2362,830049,502.15020,80%
29Quảng Bình[30]895.430  Fiji33.2851,444037,501.6287,03%
30Quảng Trị[31]632.375  Montenegro27.4941,194043,601.8947,12%
31Thừa Thiên Huế[32]1.128.620  Síp47.4282,060040,761.7707,08%
32Đà Nẵng[33]1.134.310  Síp90.0233,909883,163.6127,86%
33Quảng Nam[34]1.495.812  Bahrain91.6773,981661,072.6528,11%
34Quảng Ngãi[35]1.231.697  Mauritius73.5683,195157,802.5109,60%
35Bình Định[36]1.486.918  Bahrain74.7293,246048,692.1157,32%
36Phú Yên[37]872.964  Réunion36.3521,579039,971.7368,21%
37Khánh Hòa[38]1.231.107  Mauritius76.5693,325062,132.6987,36%
38Ninh Thuận[39]590.467  Luxembourg24.2881,054939,701.72410,25%
39Bình Thuận[40]1.230.808  Mauritius62.3402,744850,312.2157,91%
40Kon Tum[41]540.438  Cabo Verde20.0570,871137,491.6288,10%
41Gia Lai[42]1.514.847  Bahrain66.1582,873345,361.9708,00%
42Đắk Lắk[43]1.869.322  Guiné-Bissau78.6873,417541,001.7817,82%
43Đắk Nông[44]622.168  Ma Cao29.2271,268145,241.9657,32%
44Lâm Đồng[45]1.296.906  Đông Timor78.4333,406459,742.5958,14%
45Bình Phước[46]994.679  Djibouti56.8462,468956.8462.5207,63%
46Tây Ninh[47]1.169.165  Síp71.1663,090858,032.7278,01%
47Bình Dương[48]2.426.561  Lesotho282.99912,290962,795.6819,01%
48Đồng Nai[49]3.097.107  Mông Cổ300.27813,0419130,804.2268,00%
49Bà Rịa - Vũng Tàu[50]1.148.313  Síp149.5746,496197,305.8377,20%
50Long An[51]1.688.547  Guiné-Bissau103.1434,479668,622.9809,53%
51Tiền Giang[52]1.764.185  Guiné-Bissau82.6823,589746,902.0377,24%
52Bến Tre[53]1.288.463  Estonia41.8511,817633,001.4337,05%
53Trà Vinh[54]1.009.168  Djibouti45.7782,006144,001.9119,56%
54Vĩnh Long[55]1.022.791  Djibouti47.1212,046544,801.9466,17%
55Đồng Tháp[56]1.599.504  Bahrain67.7322,941740,001.7376,92%
56An Giang[57]1.908.352  Kosovo74.2973,226834,331.4916,52%
57Kiên Giang[58]1.723.067  Guiné-Bissau87.2843,791248,212.0947,51%
58Cần Thơ[59]1.235.171  Mauritius103.2254,483280,503.4967,50%
59Hậu Giang[60]733.017  Guyana29.7631,292638,321.6647,08%
60Sóc Trăng[61]1.199.653  Síp49.3462,143237,501.6297,20%
61Bạc Liêu[62]907.236  Fiji37.7191,638242,051.8268,36%
62Cà Mau[63]1.194.476  Síp53.2292,311643,291.8807,00%
63Thành phố Hồ Chí Minh[64]8.993.082  Tajikistan1.331.44052,9164154,846.7258,30%

Chú thích: Dấu đậm thể hiện 05 Thành phố trực thuộc trung ương (Việt Nam).

Chính trị, kinh tế, xã hội Trung Quốc

  Trung Quốc

Danh sách Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tại Trung Quốc.

Thể loại:Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân

Trung Quốc có 22 tỉnh, 04 thành phố trực thuộc trung ương, 05 khu tự trị, 02 đặc khu hành chính.

Bản đồ GDP (PPP) các tỉnh Trung Quốc dựa trên số liệu Đô la quốc tế năm 2018.

     >$2 nghìn tỉ      $1.5 nghìn tỉ - 2 nghìn tỉ      $1.0 nghìn tỉ - $1.5 nghìn tỉ      $500 nghìn tỉ - $1.0 nghìn tỉ      $200 - $500 nghìn tỉ      <$200 nghìn tỉ

A. Chỉ số thống kê các vấn đề Trung Quốc theo các đơn vị hành chính (tiệm cận 2017 - 2018).

  1. Danh sách đơn vị hành chính Trung Quốc theo GDP với GDP danh nghĩa đạt 90.031 tỉ NDT (13.605 tỉ USD).
  2. Danh sách đơn vị hành chính Trung Quốc theo GDP bình quân đầu người với GDP đầu người đạt 64.643 NDT (tương ứng với 9.769 USD).
  3. Danh sách đơn vị hành chính Trung Quốc theo số dân với tổng số dân năm 2018 là 1,395 tỉ người.
  4. Danh sách các đơn vị hành chính Trung Quốc theo HDI với HDI đạt 0,752 vào năm 2018.

B. 33 đơn vị hành chính Trung Quốc.

Quảng Đông là tỉnh đông nhất về số dân, đứng đầu về kinh tế Trung Quốc với 113 triệu dân và 9,73 nghìn tỷ NDT (1,47 nghìn tỷ USD) năm 2018.

Thâm Quyến Đặc khu kinh tế Thâm Quyến có diện tích 2.050 km², dân số năm 2018 là 13,02 triệu người, GDP 2,42 nghìn tỷ nhân dân tệ (361 tỷ USD).

Vương Vĩ Trung là Bí thư thị ủy Thâm Quyến, thường vụ tỉnh ủy, Phó Bí thư tỉnh Quảng Đông từ năm 2018.

Năm 2018, Tứ Xuyên là tỉnh đông thứ tư về số dân, đứng thứ sáu về kinh tế Trung Quốc với 83 triệu dân, tương đương với Đức [65] và GDP đạt 4.068 tỉ NDT (615,4 tỉ USD) tương ứng với Đài Loan.[66]

Doãn Lực, Tỉnh trưởng Tứ Xuyên, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, chuyên gia y tế.

Năm 2018, Quảng Tây là tỉnh đông thứ mười một về số dân, đứng thứ mười tám về kinh tế Trung Quốc với 48,8 triệu dân, tương đương với Colombia, Tây Ban Nha và GDP đạt 2.040 tỉ NDT (303,7 tỉ USD) tương ứng với Pakistan.

Năm 2018, Hải Nam là tỉnh đông thứ hai mươi tám về số dân, đứng thứ hai mươi tám về kinh tế Trung Quốc với 9,1 triệu dân, tương đương với Honduras và GDP danh nghĩa đạt 483,2 tỉ NDT (73 tỉ USD) tương ứng với Myanmar. Hải Nam có chỉ số GDP đầu người đứng thứ mười bảy, đạt 51.955 NDT (tương ứng 7.851 USD).

Năm 2018, Vân Nam là tỉnh đông thứ mười hai về số dân, đứng thứ ba mươi về kinh tế Trung Quốc với 48 triệu dân, tương đương với Hàn Quốc và GDP danh nghĩa đạt 1.788 tỉ NDT (270,2 tỉ USD) tương ứng với Phần Lan. Vân Nam có chỉ số GDP đầu người xếp thứ ba mươi Trung Quốc, đạt 37.160 NDT (tương ứng với 5.612 USD).

Năm 2018, Giang Tô là tỉnh đông thứ năm về số dân, đứng thứ hai về kinh tế Trung Quốc với 80,4 triệu dân, tương đương với Thổ Nhĩ Kỳ và GDP đạt 9,29 nghìn tỉ NDT (1,40 nghìn tỉ USD) tương đương với Úc.

Lâu Cần Kiệm, 1956, Bí thư Giang Tô, Ủy viên Trung ương, một người rất nổi danh từng là Bí thư Thiểm Tây, Tỉnh trưởng Thiểm Tây, nhiều năm công tác về Công nghiệp, Vũ trụ.

Năm 2018, An Huy là tỉnh đông thứ tám về số dân, với 63,2 triệu người ngang Pháp, đứng thứ mười ba về kinh tế Trung Quốc 3 nghìn tỷ NDT (445 tỷ USD) tương đương Na Uy. GDP bình quân đầu người đạt 7.210 USD.

Lý Quốc Anh, 1963, Tỉnh trưởng An Huy, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, chuyên gia thủy lợi.

Năm 2018, Chiết Giang là tỉnh đông thứ mười về số dân, đứng thứ tư về kinh tế Trung Quốc với 57,3 triệu dân và 5,62 nghìn tỷ NDT (849 tỷ USD).

Viên Gia Quân, Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân tỉnh Chiết Giang, sinh năm 1962, đồng chí là chuyên gia hàng không và hàng không vũ trụ.

Năm 2018, Phúc Kiến là tỉnh đông thứ mười lăm về số dân, đứng thứ mười về kinh tế Trung Quốc với 39,4 triệu dân, tương đương với Iraq và GDP đạt 3.580 tỉ NDT (541,1 tỉ USD) tương ứng với Bỉ hay Ba Lan. Phúc Kiến có chỉ số GDP đầu người đứng thứ sáu Trung Quốc, đạt 92.080 NDT (tương đương 13.731 USD).

Đường Đăng Kiệt, 1964, Tỉnh trưởng Phúc Kiến, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, chuyên gia công nghiệp. Người nổi danh cùng Lục Hạo khi 38 tuổi trở thành Phó Thị trưởng Thượng Hải, đến nay mới trở thành Tỉnh trưởng.

Năm 2018, Giang Tây là tỉnh đông thứ mười ba về số dân, đứng thứ mười sáu về kinh tế Trung Quốc với 46,4 triệu dân, tương đương với Tây Ban Nha và GDP đạt 2.198 tỉ NDT (332,2 tỉ USD) tương ứng với Colombia hay Philippines.

Năm 2018, Sơn Đông là tỉnh đông thứ hai về số dân, đứng thứ ba về kinh tế Trung Quốc với 100,4 triệu dân và 7,65 nghìn tỷ NDT (1,165 nghìn tỷ USD).

Tế Nam tỉnh lị tỉnh Sơn Đông, với 8,7 triệu dân và 97 tỉ USD năm 2018.

Lưu Gia Nghĩa, 1956, Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Sơn Đông, là Ủy viên Trung ương từ 2007 đến nay, nguyên Tổng Kiểm toán Ủy ban Kiểm toán Nhà nước Trung Quốc, nhiều năm làm công tác Kiểm toán, nổi danh.

Cung Chính, 1960, Tỉnh trưởng Sơn Đông, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, Tiến sĩ Kinh tế, nhiều năm công tác tại Tổng cục Hải quan, từng là Bí thư Thị ủy Hàng Châu.

Năm 2018, Sơn Tây là tỉnh đứng thứ mười tám về số dân, đứng thứ hai mươi hai về kinh tế Trung Quốc với 37 triệu dân, tương đương với Canada và GDP đạt 1.682 tỉ NDT (254,2 tỉ USD) tương ứng với Việt Nam.

Năm 2018, Hồ Bắc là tỉnh đông thứ chín về số dân, đứng thứ bảy về kinh tế Trung Quốc với 59 triệu dân, tương đương với Ý và GDP đạt 3.937 tỉ NDT (594,9 tỉ USD) tương ứng với Đài Loan.

Tưởng Siêu Lương (1957 -), Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Hồ Bắc, một chuyên gia ngân hàng rất nhiều năm làm việc tại các ngân hàng Trung Quốc.

Năm 2018, Hồ Nam là tỉnh đứng thứ bảy về số dân, đứng thứ tám về kinh tế Trung Quốc với 68,6 triệu dân, tương đương với Pháp  và GDP đạt 3.642 tỉ NDT (505,5 tỉ USD) tương ứng với Bỉ.

Hứa Đạt Triết, 1956, Tỉnh trưởng Hồ Nam, nguyên Chủ tịch Tập đoàn Khoa học và Công nghiệp Hàng không vũ trụ Trung Quốc.

Năm 2018, Hà Bắc là tỉnh đứng thứ sáu về số dân, đứng thứ chín về kinh tế Trung Quốc với 75 triệu dân, tương đương với Thổ Nhĩ Kỳ  và GDP đạt 3.601 tỉ NDT (544,2 tỉ USD) tương ứng với Ba Lan.

Hứa Cần, 1961, Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, Thạc sĩ, Tiến sĩ, Tỉnh trưởng Chỉnh phủ Nhân dân tỉnh Hà Bắc, từng lãnh đạo Thâm Quyến nhiều năm, góp phần đưa thành phố này lên tầm Silicon châu Á, cần học hỏi.

Năm 2018, Hà Nam là tỉnh đông thứ ba về số dân, đứng thứ năm về kinh tế Trung Quốc với 95,6 triệu dân, tương đương với Việt Nam và GDP đạt 4.810 tỉ NDT (715,9 tỉ USD) tương ứng với Ả Rập Xê Út.

Năm 2018, thủ đô Bắc Kinh là đơn vị hành chính (gồm 04 thành phố trực thuộc trung ương, 22 tỉnh, 05 khu tự tri dân tộc và 02 đặc khu hành chính) đông thứ hai mươi sáu về số dân, đứng thứ mười hai về kinh tế Trung Quốc với 21,5 triệu dân và GDP đạt 3.032 tỉ NDT (458,2 tỉ USD) tương ứng với Áo hay Na Uy. Bắc Kinh có chỉ số GDP đầu người đứng thứ nhất Trung Quốc, đạt 140.760 NDT (tương đương 21.261 USD).

Chỉnh sửa thông tin tại: Bản mẫu:Infobox Beijing.

Năm 2018, Thượng Hải là đơn vị hành chính (gồm 04 thành phố trực thuộc trung ương, 22 tỉnh, 05 khu tự tri dân tộc và 02 đặc khu hành chính) đông thứ hai mươi lăm về số dân, đứng thứ mười một về kinh tế Trung Quốc với 24 triệu dân,[67] tương đương với Cameroon và GDP đạt 3.268 tỉ NDT (483,8 tỉ USD) tương ứng với Thái Lan. Thượng Hải có chỉ số GDP đầu người đứng thứ hai Trung Quốc, chỉ sau Bắc Kinh, đạt 137.000 NDT (tương đương 20.130 USD)[68]. Thượng Hải được xem là thủ đô kinh tế của Trung Quốc.

Năm 2018, Tứ Xuyên là đơn vị hành chính (gồm 04 thành phố trực thuộc trung ương, 22 tỉnh, 05 khu tự tri dân tộc và 02 đặc khu hành chính) đông thứ hai mươi về số dân, đứng thứ mười bảy về kinh tế Trung Quốc với 30,7 triệu dân, tương đương với Ghana và GDP danh nghĩa đạt 2.036 tỉ NDT (307,7 tỉ USD) tương ứng với Pakistan. Trùng Khánh có chỉ số GDP đầu người xếp thứ mười Trung Quốc, đạt 66.210 NDT (tương ứng với 10.007 USD).[69]

Đường Lương Trí, 1960, Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, Tiến sĩ Kinh tế, Thị trưởng Chỉnh phủ Nhân dân Thành phố Trùng Khánh, nổi dân với đô thị xây dựng Vũ Hán, cần theo dõi, tìm hiểu.

Năm 2018, Thiên Tân là đơn vị hành chính (gồm 04 thành phố trực thuộc trung ương, 22 tỉnh, 05 khu tự tri dân tộc và 02 đặc khu hành chính) đông thứ hai mươi bảy về số dân, đứng thứ mười chín về kinh tế Trung Quốc với 15,5 triệu dân, tương đương với Somalia và GDP đạt 1.881 tỉ NDT (284,2 tỉ USD) tương ứng với Bangladesh. Thiên Tân có chỉ số GDP đầu người đứng thứ ba Trung Quốc, chỉ sau Bắc KinhThượng Hải, đạt 120.711 NDT (tương đương 18.241 USD).

Bản mẫu:Thiên Tân thời điểm trước được ghi lỗi, đây là thành phố trực thuộc trung ương Trung Quốc.

Trương Quốc Thanh, 1964, Ủy viên Trung ương, Thị trưởng Thiên Tân. "Nguyên soái quân đội" - biệt danh, nổi tiếng Chủ tịch Tập đoàn Công nghiệp Quốc phòng Trung Quốc, Việt Nam chúng ta đáng xem xét xây dựng công nghiệp bằng nguồn nước ngoài.

Năm 2018, Liêu Ninh là tỉnh đông thứ mười bốn về số dân, đứng thứ mười bốn về kinh tế Trung Quốc với 43,7 triệu dân, tương đương với Algérie và GDP đạt 2.532 tỉ NDT (382,6 tỉ USD) tương ứng với Cộng hòa Nam Phi. Năm 2015, GDP Liêu Ninh đạt 2.867 tỉ NDT (460,3 tỉ USD).

Năm 2018, Cát Lâm là tỉnh đông thứ hai mươi mốt về số dân, đứng thứ hai mươi tư về kinh tế Trung Quốc với 27 triệu dân, tương đương với Mozambique và GDP danh nghĩa đạt 1.507 tỉ NDT (227,8 tỉ USD) tương ứng với Peru. Cát Lâm có chỉ số GDP đầu người đứng thứ mười bốn, đạt 55.611 NDT (tương ứng 8.404 USD).

Cảnh Tuấn Hải, 1960, Tỉnh trưởng Cát lâm, Ủy viên dự khuyết Trung ương, từng là Phó Trưởng Ban Tuyên truyền.

Năm 2018, Hắc Long Giang là tỉnh đông thứ mười bảy về số dân, đứng thứ hai mươi ba về kinh tế Trung Quốc với 37,9 triệu dân, tương đương với Canada và GDP danh nghĩa đạt 1.636 tỉ NDT (247,3 tỉ USD) tương ứng với Việt Nam hay Ai Cập. Hắc Long Giang có chỉ số GDP đầu người đứng thứ hai mươi bảy, đạt 43.274 NDT (tương ứng 6.539 USD).

Năm 2018, Thiểm Tây là tỉnh đông thứ mười sáu về số dân, đứng thứ mười lăm về kinh tế Trung Quốc với 38 triệu dân, tương đương với Ba Lan và GDP danh nghĩa đạt 2.444 tỉ NDT (369,3 tỉ USD) tương ứng với Israel.

Lưu Quốc Trung, 1962, Ủy viên Trung ương, Tỉnh trưởng Thiểm Tây, đổi vị trí cao nhiều lần. Gương mặt không thể hiện vấn đề, gương mặt đồng chí này tròn vo, từng làm Tỉnh trưởng Cát Lâm.

Năm 2018, Cam Túc là tỉnh đông thứ hai mươi hai về số dân, đứng thứ hai mươi bảy về kinh tế Trung Quốc với 26 triệu dân, tương đương với Bờ Biển Ngà và GDP danh nghĩa đạt 824,6 tỉ NDT (124,6 tỉ USD) tương ứng với Ukraina. Cam Túc có chỉ số GDP đầu người đứng thứ ba mươi mốt trong khu vực Trung Quốc đại lục, xếp hạng ba mươi ba (hạng cuối) trong danh sách các đơn vị hành chính Trung Quốc, đạt 31.336 NDT (tương ứng 4.735 USD).

Đường Nhân Kiện, 1962, Tỉnh trưởng Cam Túc, Ủy viên Trung ương, nhiều năm làm việc tại các Ủy ban Trung ương, Tiểu tổ Lãnh đạo Trung ương.

Năm 2018, Quý Châu là đơn vị hành chính đông thứ mười chín về số dân, đứng thứ hai mươi lăm về kinh tế Trung Quốc với 35,5 triệu dân, tương đương với Maroc và GDP danh nghĩa đạt 1.481 tỉ NDT (223,8 tỉ USD) tương ứng với Hy Lạp. Quý Châu có chỉ số GDP đầu người đứng thứ hai mươi chín, đạt 41.244 NDT (tương ứng 6.233 USD).

Năm 2018, Thanh Hải là tỉnh dông thứ ba mươi một về số dân, đứng thứ ba mươi về kinh tế Trung Quốc với 5,9 triệu dân, tương đương với Turkmenistan và GDP danh nghĩa đạt 188,5 tỉ NDT (29,9 tỉ USD) tương ứng với Estonia. Thanh Hải có chỉ số GDP đầu người đứng thứ hai mươi ba đạt 47.690 NDT (tương ứng 7,207 USD).

Lưu Ninh, (1962 -), Ủy viên Dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải.

Năm 2018, Nội Mông là đơn vị hành chính đông thứ hai mươi ba về số dân, đứng thứ hai mươi một về kinh tế Trung Quốc với 25 triệu dân, tương đương với Úc và GDP danh nghĩa đạt 1.729 tỉ NDT (261,3 tỉ USD) tương ứng với Phần Lan. Nội Mông có chỉ số GDP đầu người đứng thứ chín, đạt 68.303 NDT (tương ứng 10.322 USD).

Năm 2018, Tân Cương là đơn vị hành chính đông thứ hai mươi tư về số dân, đứng thứ hai mươi sáu về kinh tế Trung Quốc với 24 triệu dân, tương đương với Cameroon và GDP danh nghĩa đạt 1.220 tỉ NDT (184,3 tỉ USD) tương ứng với Kazakhstan. Tân Cương có chỉ số GDP đầu người đứng thứ mười chín, đạt 49.275 NDT (tương ứng 7.475322 USD).

Năm 2018, Tây Tạng là đơn vị hành chính đông thứ na mươi hai về số dân, xếp hạng cuối về kinh tế Trung Quốc với 3 triệu dân, tương đương với Bosna và Hercegovina và GDP danh nghĩa đạt 147,9 tỉ NDT (22,3 tỉ USD) tương ứng với Trinidad và Tobago. Tây Tạng có chỉ số GDP đầu người đứng thứ hai mươi sáu, đạt 43.397 NDT (tương ứng 6.558 USD).

Năm 2018, Ninh Hạ là đơn vị hành chính đông thứ ba mươi về số dân, đứng thứ hai mươi chín về kinh tế Trung Quốc với 6,8 triệu dân, tương đương với El Salvador và GDP danh nghĩa đạt 232,7 tỉ NDT (36,9 tỉ USD) tương ứng với Latvia. Ninh Hạ có chỉ số GDP đầu người đứng thứ mười lăm đạt 54.094 NDT (tương ứng 8.175 USD).


Các trang đã sửa đổi, tạo mới và quan tâm:

Francisco Filho Kyokushin Quách Xuân Kỳ Hajime Kazumi Nguyễn Văn Dũng (võ sư) Kenji Midori Karate Kumite

  1. ^ “Thống kê GDP các nước trên thế giới: Việt Nam”. Quỹ Tiền tệ Quốc tế. Truy cập Ngày 13 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  2. ^ “Tình hình kinh tế - xã hội năm 2018 Hà Nội”. Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội. Truy cập Ngày 13 tháng 10 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  3. ^ “Tình hình kinh tế - xã hội năm 2018 Vĩnh Phúc”. Cục Thống kê tỉnh Vĩnh Phúc. Truy cập Ngày 13 tháng 10 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  4. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Bắc Ninh năm 2018”. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  5. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Quảng Ninh năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Quảng Ninh. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  6. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Hải Dương năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Hải Dương. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  7. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Hải Phòng năm 2018”. UBND thành phố Hải Phòng. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  8. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Hưng Yên năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Hưng Yên. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  9. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Thái Bình năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Thái Bình. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  10. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Hà Nam năm 2018”. UBND tỉnh Hà Nam. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  11. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Nam Định năm 2018”. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  12. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Ninh Bình năm 2018”. Báo Ninh Bình, Đảng bộ tỉnh. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  13. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Hà Giang năm 2018”. Báo Hà Giang, Đảng bộ tỉnh. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  14. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Cao Bằng năm 2018”. Đài truyền hình tỉnh Cao Bằng. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  15. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Bắc Kạn năm 2018”. UBND tỉnh Bắc Kạn. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  16. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Tuyên Quang năm 2018”. Báo Tuyên Quang, Đảng bộ tỉnh. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  17. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Lào Cai năm 2018”. UBND tỉnh Lào Cai. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  18. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Yên Bái năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Yên Bái. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  19. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Thái Nguyên năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  20. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Lạng Sơn năm 2018”. UBND tỉnh Lạng Sơn. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  21. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Bắc Giang năm 2018”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Bắc Giang. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  22. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Phú Thọ năm 2018”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Phú Thọ. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  23. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Điện Biên năm 2018”. UBND tỉnh Điện Biên. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  24. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Lai Châu năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Lai Châu. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  25. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Sơn La năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Sơn La. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  26. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Hòa Bình năm 2018”. Báo Hòa Bình, Đảng bộ tỉnh. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  27. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Thanh Hóa năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Thanh Hóa. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  28. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Nghệ An năm 2018”. Trường Đại học Kinh tế Nghệ An. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  29. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Hà Tĩnh năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Hà Tĩnh. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  30. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Quảng Bình năm 2018”. UBND tỉnh Quảng Bình. Truy cập Ngày 30 tháng 09 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  31. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Quảng Trị năm 2018”. Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Truy cập Ngày 30 tháng 09 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  32. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Thừa Thiên - Huế năm 2018”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Thừa Thiên - Huế. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  33. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Đà Nẵng năm 2018”. Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  34. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Quảng Nam năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Quảng Nam. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  35. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Quảng Ngãi năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Quảng Ngãi. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  36. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Bình Định năm 2018”. Văn phòng UBND tỉnh Bình Định. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  37. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Phú Yên năm 2018”. Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  38. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Khánh Hòa năm 2018”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Khánh Hòa. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  39. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Ninh Thuận năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Ninh Thuận. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  40. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Bình Thuận năm 2018”. Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  41. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Kon Tum năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Kon Tum. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  42. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Gia Lai năm 2018”. UBND tỉnh Gia Lai. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  43. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Đắk Lắk năm 2018”. UBND tỉnh Đắk Lắk. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  44. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Đắk Nông năm 2018”. Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  45. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Lâm Đồng năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Lâm Đồng. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  46. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Bình Phước năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Bình Phước. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  47. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Tây Ninh năm 2018”. Báo Tây Ninh, Đảng bộ Tây Ninh. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  48. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Bình Dương năm 2018”. UBND tỉnh Bình Dương. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  49. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Đồng Nai năm 2018”. Báo Đồng Nai, Đảng bộ tỉnh Đồng Nai. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  50. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  51. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Long An năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Long An. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  52. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Tiền Giang năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Tiền Giang. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  53. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Bến Tre năm 2018”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Bến Tre. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  54. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Trà Vinh năm 2018”. Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  55. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Vĩnh Long năm 2018”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Vĩnh Long. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  56. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Lâm Đồng năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Lâm Đồng. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  57. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Đồng Tháp năm 2018”. Đài truyền hình tỉnh Đồng Tháp. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  58. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Kiên Giang năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Kiên Giang. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  59. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Cần Thơ năm 2018”. Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  60. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Hậu Giang năm 2018” (PDF). UBND tỉnh Hậu Giang. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  61. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Sóc Trăng năm 2018”. Báo Sóc Trăng, Đảng bộ tỉnh. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  62. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Bạc Liêu năm 2018”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Bạc Liêu. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  63. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Cà Mau năm 2018”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Cà Mau. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  64. ^ “Tình hình kinh tế, xã hội TP. Hồ Chí Minh năm 2018”. Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  65. ^ “Dân số thế giới”. https://www.worldometers.info/world-population/. Truy cập Ngày 26 tháng 09 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp); Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  66. ^ “GDP thế giới năm 2018” (PDF). Ngân hàng Thế giới. Truy cập Ngày 26 tháng 09 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  67. ^ “Thống kê Kinh tế và Xã hội Thượng Hải năm 2018”. http://www.stats-sh.gov.cn/html/sjfb/201903/1003219.html. Truy cập Ngày 27 tháng 09 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp); Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  68. ^ “Shanghai GDP rises 9.9% last year, beating target”. Shanghai Daily.
  69. ^ “Kinh tế Trùng Khánh năm 2018”. http://district.ce.cn/zg/201901/25/t20190125_31358983.shtml. Truy cập Ngày 30 tháng 09 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp); Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)