Martina Navratilova (tiếng Séc: Martina Navrátilová; sinh ngày 18 tháng 10 năm 1956 tại Praha, Tiệp Khắc) là cựu vận động viên quần vợt nữ số một thế giới người Mỹ gốc Tiệp Khắc. Billie Jean King đã nhận xét về Navratilova, "Bà là tay vợt đơn - đôi nữ - đôi nam nữ vĩ đại nhất từ trước đến nay."[1] Steve Flink, trong cuốn sách The Greatest Tennis Matches of the Twentieth Century (Các trận đấu quần vợt vĩ đại nhất thế kỉ XX), đã xếp bà là nữ tay vợt thành công thứ 2 trong thế kỷ 20, chỉ sau tay vợt người Đức Steffi Graf.[2] Tạp chí tennis đã chọn bà là tay vợt nữ vĩ đại nhất trong vòng 40 năm từ 1965-2005.[3]

Martina Navratilova
Quốc tịchCờ Tiệp Khắc Tiệp Khắc
 Hoa Kỳ
Nơi cư trúSarasota, Florida
Sinh18 tháng 10, 1956 (67 tuổi)
Praha, Tiệp Khắc
Chiều cao1,73 m (5 ft 8 in)
Lên chuyên nghiệp1975
Giải nghệ2006
Tay thuậntrái
Tiền thưởng21 626 089 $
(cao thứ ba mọi thời đại)
Đánh đơn
Thắng/Thua1442–219
Số danh hiệu167 (kỷ lục cho cả tay vợt nam và nữ)
Thứ hạng cao nhất1 (10 tháng 7 năm 1978)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngVô địch (1981, 1983, 1985)
Pháp mở rộngVô địch (1982, 1984)
WimbledonVô địch (1978, 1979, 1982, 1983, 1984, 1985, 1986, 1987, 1990)
Mỹ Mở rộngVô địch (1983, 1984, 1986, 1987)
Các giải khác
WTA FinalsVô địch (1978, 1979, 1981, 1983, 1984, 1985, 1986tháng 3,1986tháng 11)
Đánh đôi
Thắng/Thua747–143
Số danh hiệu177 (kỷ lục cho cả tay vợt nam và nữ)
Thứ hạng cao nhấtSố 1 (10 tháng 9 năm 1984)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộngVô địch (1980, 1982, 1983, 1984, 1985, 1987, 1988, 1989)
Pháp Mở rộngVô địch (1975, 1982, 1984, 1985, 1986, 1987, 1988)
WimbledonVô địch (1976, 1979, 1981, 1982, 1983, 1984, 1986)
Mỹ Mở rộngVô địch (1977, 1978, 1980, 1983, 1984, 1986, 1987, 1989, 1990)
Giải đấu đôi khác
WTA FinalsVô địch (1980, 1981, 1982, 1983, 1984, 1985, 1986(2), 1987, 1988, 1989, 1991)
Thế vận hộiTứ kết (2004)
Đôi nam nữ
Số danh hiệu10
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam
Úc Mở rộngVô địch (2003)
Pháp Mở rộngVô địch (1974, 1985)
WimbledonVô địch (1985, 1993, 1995, 2003)
Mỹ Mở rộngVô địch (1985, 1987, 2006)
Giải đồng đội
Fed CupVô địch (1975, 1982, 1986, 1989)
Sự nghiệp huấn luyện (2014–2015)

Navratilova đã giành tới 18 danh hiệu Grandslam đơn, 31 danh hiệu Grandslam đôi nữ (kỷ lục), và 10 danh hiệu Granslam đôi nam nữ. Bà đã vào chơi trận chung kết đơn nữ giải Wimbledon 12 lần, bao gồm 9 lần liên tiếp từ năm 1982-1990, và hiện đang giữ kỷ lục về 9 lần vô địch Wimbledon. Bà và King mỗi người giành tới 20 danh hiệu Wimbledon, cũng là một kỷ lục nữa. Navratilova là một trong 3 tay vợt nữ đạt được danh hiệu Grandslam ở cả ba nội dung đơn nữ, đôi nữ và đôi nam nữ. Bà còn nắm giữ kỷ lục tay vợt có nhiều danh hiệu đơn nhất (167) và nhiều danh hiệu đôi nhất (177) trong thời kỳ mở. Navratilova, Margaret Court, và Maureen Connolly Brinker chia sẻ kỷ lục về số danh hiệu Grandslam liên tiếp (6). Navratilova đã vào chơi 11 trận chung kết Grandslam đơn nữ liên tiếp, đứng thứ hai so với con số 13 của Steffi Graf. Trong nội dung đôi nữ, Navratilova và Pam Shriver đã thắng 109 trận liên tiếp và giành trọn 4 giải Grandslam năm 1984.

Mặc dù xuất thân từ Tiệp Khắc nhưng Navratilova đã mất quyền công dân khi chuyển sang Mỹ sống năm 1975 lúc 18 tuổi. Đến năm 1981 thì bà được nhập quốc tịch Mỹ. Ngày 9 tháng 1 năm 2008, bà được trao trả lại quốc tịch Cộng hòa Séc.[4]

Các danh hiệu Grand Slam

Đơn nữ

Vô địch (18)

NămGiảiĐối thủ trận chung kếtTỉ số
1978Wimbledon  Chris Evert2–6, 6–4, 7–5
1979Wimbledon (2)  Chris Evert6–4, 6–4
1981Úc Mở rộng  Chris Evert6–7(4), 6–4, 7–5
1982Pháp Mở rộng  Andrea Jaeger7–6(6), 6–1
1982Wimbledon (3)  Chris Evert6–1, 3–6, 6–2
1983Wimbledon (4)  Andrea Jaeger6–0, 6–3
1983Mỹ Mở rộng  Chris Evert6–1, 6–3
1983Úc Mở rộng (2)  Kathy Jordan6–2, 7–6(5)
1984Pháp Mở rộng (2)  Chris Evert6–3, 6–1
1984Wimbledon (5)  Chris Evert7–6(5), 6–2
1984Mỹ Mở rộng (2)  Chris Evert4–6, 6–4, 6–4
1985Wimbledon (6)  Chris Evert4–6, 6–3, 6–2
1985Úc Mở rộng (3)  Chris Evert6–2, 4–6, 6–2
1986Wimbledon (7)  Hana Mandlíková7–6(1), 6–3
1986Mỹ Mở rộng (3)  Helena Suková6–3, 6–2
1987Wimbledon (8)  Steffi Graf7–5, 6–3
1987Mỹ Mở rộng (4)  Steffi Graf7–6(4), 6–1
1990Wimbledon (9)  Zina Garrison6–4, 6–1

Á quân (14)

NămGiảiĐối thủ trận chung kếtTỉ số
1975Úc Mở rộng  Evonne Goolagong Cawley6–3, 6–2
1975Pháp Mở rộng  Chris Evert2–6, 6–2, 6–1
1981Mỹ Mở rộng  Tracy Austin1–6, 7–6(4), 7–6(1)
1982Úc Mở rộng  Chris Evert6–3, 2–6, 6–3
1985Pháp Mở rộng  Chris Evert6–3, 6–7(4), 7–5
1985Mỹ Mở rộng  Hana Mandliková7–6(3), 1–6, 7–6(2)
1986Pháp Mở rộng  Chris Evert2–6, 6–3, 6–3
1987Úc Mở rộng  Hana Mandliková7–5, 7–6(1)
1987Pháp Mở rộng  Steffi Graf6–4, 4–6, 8–6
1988Wimbledon  Steffi Graf5–7, 6–2, 6–1
1989Wimbledon  Steffi Graf6–2, 6–7(1), 6–1
1989Mỹ Mở rộng  Steffi Graf3–6, 7–5, 6–1
1991Mỹ Mở rộng  Monica Seles7–6(1), 6–1
1994Wimbledon  Conchita Martínez6–4, 3–6, 6–3

Đôi nữ

Vô địch (31)

NămGiảiNgười đánh cặpĐối thủ trận chung kếtTỉ số
1975Pháp Mở rộng  Chris Evert  Julie Anthony
  Olga Morozova
6–3, 6–2
1976Wimbledon  Chris Evert  Billie Jean King
  Betty Stöve
6–1, 3–6, 7–5
1977Mỹ Mở rộng  Betty Stöve  Renee Richards
  Betty Ann Grubb Stuart
6–1, 7–6
1978Mỹ Mở rộng (2)  Billie Jean King  Kerry Melville Reid
  Wendy Turnbull
7–6, 6–4
1979Wimbledon (2)  Billie Jean King  Betty Stöve
  Wendy Turnbull
5–7, 6–3, 6–2
1980Mỹ Mở rộng (3)  Billie Jean King  Pam Shriver
  Betty Stöve
7–6, 7–5
1980Úc Mở rộng  Betsy Nagelsen  Ann Kiyomura
  Candy Reynolds
6–4, 6–4
1981Wimbledon (3)  Pam Shriver  Kathy Jordan
  Anne Smith
6–3, 7–6(6)
1982Pháp Mở rộng (2)  Anne Smith  Rosemary Casals
  Wendy Turnbull
6–3, 6–4
1982Wimbledon (4)  Pam Shriver  Kathy Jordan
  Anne Smith
6–4, 6–1
1982Úc Mở rộng (2)  Pam Shriver  Claudia Kohde-Kilsch
  Eva Pfaff
6–4, 6–2
1983Wimbledon (5)  Pam Shriver  Rosemary Casals
  Wendy Turnbull
6–2, 6–2
1983Mỹ Mở rộng (4)  Pam Shriver  Rosalyn Fairbank
  Candy Reynolds
6–7(4), 6–1, 6–3
1983Úc Mở rộng (3)  Pam Shriver  Anne Hobbs
  Wendy Turnbull
6–4, 6–7, 6–2
1984Pháp Mở rộng (3)  Pam Shriver  Claudia Kohde-Kilsch
  Hana Mandlíková
5–7, 6–3, 6–2
1984Wimbledon (6)  Pam Shriver  Kathy Jordan
  Anne Smith
6–3, 6–4
1984Mỹ Mở rộng (5)  Pam Shriver  Anne Hobbs
  Wendy Turnbull
6–2, 6–4
1984Úc Mở rộng (4)  Pam Shriver  Claudia Kohde-Kilsch
  Helena Suková
6–3, 6–4
1985Pháp Mở rộng (4)  Pam Shriver  Claudia Kohde-Kilsch
  Helena Suková
4–6, 6–2, 6–2
1985Úc Mở rộng (5)  Pam Shriver  Claudia Kohde-Kilsch
  Helena Suková
6–3, 6–4
1986Pháp Mở rộng (5)  Andrea Temesvári  Steffi Graf
  Gabriela Sabatini
6–1, 6–2
1986Wimbledon (7)  Pam Shriver  Hana Mandlíková
  Wendy Turnbull
6–1, 6–3
1986Mỹ Mở rộng (6)  Pam Shriver  Hana Mandlíková
  Wendy Turnbull
6–4, 3–6, 6–3
1987Úc Mở rộng (6)  Pam Shriver  Zina Garrison
  Lori McNeil
6–1, 6–0
1987Pháp Mở rộng (6)  Pam Shriver  Steffi Graf
  Gabriela Sabatini
6–2, 6–1
1987Mỹ Mở rộng (7)  Pam Shriver  Kathy Jordan
  Elizabeth Sayers Smylie
5–7, 6–4, 6–2
1988Úc Mở rộng (7)  Pam Shriver  Chris Evert
  Wendy Turnbull
6–0, 7–5
1988Pháp Mở rộng (7)  Pam Shriver  Claudia Kohde-Kilsch
  Helena Suková
6–2, 7–5
1989Úc Mở rộng (8)  Pam Shriver  Patty Fendick
  Jill Hetherington
3–6, 6–3, 6–2
1989Mỹ Mở rộng (8)  Hana Mandlíková  Mary Joe Fernández
  Pam Shriver
5–7, 6–4, 6–4
1990Mỹ Mở rộng (9)  Gigi Fernández  Jana Novotná
  Helena Suková
6–2, 6–4

Á quân (6)

NămGiảiNgười đánh cặpĐối thủ trận chung kếtTỉ số
1977Wimbledon  Betty Stöve  Helen Gourlay Cawley
  JoAnne Russell
6–3, 6–3
1979Mỹ Mở rộng  Billie Jean King  Betty Stöve
  Wendy Turnbull
7–5, 6–3
1981Úc Mở rộng  Pam Shriver  Kathy Jordan
  Anne Smith
6–2, 7–5
1985Wimbledon  Pam Shriver  Kathy Jordan
  Elizabeth Sayers Smylie
5–7, 6–3, 6–4
1985Mỹ Mở rộng  Pam Shriver  Claudia Kohde-Kilsch
  Helena Suková
6–7, 6–2, 6–3
2003Mỹ Mở rộng  Svetlana Kuznetsova  Virginia Ruano Pascual
  Paola Suárez
6–2, 6–3

Đôi nam nữ

Vô địch (10)

NămGiảiNgười đánh cặpĐối thủ trận chung kếtTỉ số
1974Pháp Mở rộng  Ivan Molina  Rosalia Reyes Darmon
  Marcelo Lara
6–3, 6–3
1985Pháp Mở rộng (2)  Heinz Günthardt  Paula Smith
  Francisco González
2–6, 6–3, 6–2
1985Wimbledon  Paul McNamee  Elizabeth Sayers Smylie
  John Fitzgerald
7–5, 4–6, 6–2
1985Mỹ Mở rộng  Heinz Günthardt  Elizabeth Sayers Smylie
  John Fitzgerald
6–3, 6–4
1987Mỹ Mở rộng (2)  Emilio Sánchez  Betsy Nagelsen
  Paul Annacone
6–4, 6–7(6), 7–6(12)
1993Wimbledon (2)  Mark Woodforde  Tom Nijssen
  Manon Bollegraf
6–3, 6–4
1995Wimbledon (3)  Jonathan Stark  Cyril Suk
  Gigi Fernández
6–4, 6–4
2003Úc Mở rộng  Leander Paes  Eleni Daniilidou
  Todd Woodbridge
6–4, 7–5
2003Wimbledon (4)  Leander Paes  Anastassia Rodionova
  Andy Ram
6–3, 6–3
2006Mỹ Mở rộng (3)  Bob Bryan  Květa Hrdličková Peschke
  Martin Damm
6–2, 6–3

Á quân (6)

NămGiảiNgười đánh cặpĐối thủ trận chung kếtTỉ số
1986Wimbledon  Heinz Günthardt  Kathy Jordan
  Ken Flach
6–3, 7–6(7)
1986Mỹ Mở rộng  Peter Fleming  Raffaella Reggi
  Sergio Casal
6–4, 6–4
1988Úc Mở rộng  Tim Gullickson  Jana Novotna
  Jim Pugh
5–7, 6–2, 6–4
1993Mỹ Mở rộng  Mark Woodforde  Helena Suková
  Todd Woodbridge
6–3, 7–6(6)
2004Úc Mở rộng  Leander Paes  Elena Bovina
  Nenad Zimonjić
6–1, 7–6(3)
2005Pháp Mở rộng  Leander Paes  Daniela Hantuchová
  Fabrice Santoro
3–6, 6–3, 6–2

Gia đình

Ngày 15.12.2014, Navratilova (58 tuổi) đã làm đám cưới với người bạn gái lâu năm của mình Julia Lemigova (42 tuổi) tại New York. Cả hai hiện sống tại Florida. Lemigova là hoa hậu cuối cùng của Liên Xô, trước khi nước này sụp đổ vào năm 1991.[5]

Chú thích

  1. ^ “Act II of Navratilova's career ends with a win”. ESPN. Truy cập 14 tháng 2 năm 2007.
  2. ^ “Exclusive Interview with Steve Flink about the career of Chris Evert”. ChrisEvert.net. Truy cập 14 tháng 2 năm 2007.
  3. ^ “40 Greatest Players of the Tennis Era”. Tennis magazine. Truy cập 21 tháng 4 năm 2007.
  4. ^ Navratilova takes Czech nationality after shame over America
  5. ^ “Hochzeit von Tennis-Ikone: Navrati-Lover”. spiegel. Truy cập 16 tháng 12 năm 2014.

Liên kết ngoài

Thành tích
Tiền nhiệm:
Chris Evert
Chris Evert
Chris Evert
Chris Evert
Tracy Austin
Chris Evert
Chris Evert
Chris Evert
Chris Evert
Tay vợt nữ số một thế giới
10/07/1978 - 13/01/1979
28/01/1979 - 24/02/1979
16/04/1979 - 24/06/1979
10/09/1979 - 06/04/1980
21/04/1980 - 30/06/1980
03/05/1982 - 16/05/1982
14/06/1982 - 09/07/1985
14/10/1985 - 27/10/1985
25/11/1985 - 16/08/1987
Kế nhiệm:
Chris Evert
Chris Evert
Chris Evert
Tracy Austin
Tracy Austin
Chris Evert
Chris Evert
Chris Evert
Steffi Graf
Giải thưởng và thành tích