Christine Marie "Chris" Evert (sinh ngày 21 tháng 12 năm 1954) hay Chris Evert-Lloyd là cựu nữ vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Mỹ. Cô đã giành được 18 danh hiệu cá nhân Grand Slam, trong đó có kỷ lục 7 lần vô địch giải Pháp Mở rộng và 7 lần kết thúc năm vị trí số một thế giới (kỷ lục 5 năm liên tục). Kỷ lục thắng-thua trong sự nghiệp của Evert tại nội dung đánh đơn là 1.309-146 (89,97%), là người có tỉ lệ cao nhất trong lịch sử quần vợt chuyên nghiệp, cả nam lẫn nữ. Trong cuốn sách viết về quần vợt của tác giả Steve Flink mang tên The Greatest Tennis Matches of the Twentieth Century (Những trận quần vợt hay nhất trong thế kỷ 20), ông đặt Evert là tay vợt nữ hay thứ ba trong thế kỷ 20, sau Steffi GrafMartina Navratilova.[2] Evert chưa bao giờ thua trong vòng đầu tiên hay vòng thứ hai của một giải Grand Slam đơn, cô chỉ bị loại sớm nhất là ở vòng thứ ba. Tại nội dung đôi nữ, Evert cũng giành được 3 giải Grand Slam.

Chris Evert
Chris Evert trong những năm 1970
Tên đầy đủChristine Marie Evert
Quốc tịch Hoa Kỳ
Nơi cư trúBoca Raton, Florida, Hoa Kỳ
Sinh21 tháng 12, 1954 (69 tuổi)
Fort Lauderdale, Florida, Hoa Kỳ
Chiều cao1,68 m (5 ft 6 in)
Lên chuyên nghiệp1972
Giải nghệ5 tháng 9 năm 1989
Tay thuậnTay phải (trái tay 2 tay)
Huấn luyện viênJimmy Evert
Dennis Ralston[1]
Tiền thưởng8.895.195$
Int. Tennis HOF1995 (trang thành viên)
Đánh đơn
Thắng/Thua1309–146 (89,96%)
Số danh hiệu157
Thứ hạng cao nhất1 (3 tháng 11 năm 1975)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộng (1982, 1984)
Pháp mở rộng (1974, 1975, 1979, 1980, 1983, 1985, 1986)
Wimbledon (1974, 1976, 1981)
Mỹ Mở rộng (1975, 1976, 1977, 1978, 1980, 1982)
Các giải khác
WTA Finals (1972, 1973, 1975, 1977)
Đánh đôi
Thắng/Thua117–39 (75,0%)
Số danh hiệu32
Thứ hạng cao nhất13 (12 tháng 9 năm 1988)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộngCK (1988)
Pháp Mở rộng (1974, 1975)
Wimbledon (1976)

Các trận chung kết Grand Slam đơn nữ

Vô địch (18)

NămGiải đấuMặt sânĐối thủ ở trận chung kếtKết quả
1974  Pháp mở rộngĐất nện  Olga Morozova6-1, 6-2
1974  WimbledonCỏ  Olga Morozova6-0, 6-4
1975  Pháp mở rộng (2)Đất nện  Martina Navratilova2-6, 6-2, 6-1
1975  Mỹ mở rộngĐất nện  Evonne Goolagong Cawley5-7, 6-4, 6-2
1976  Wimbledon (2)Cỏ  Evonne Goolagong Cawley6-3, 4-6, 8-6
1976  Mỹ mở rộng (2)Cứng  Evonne Goolagong Cawley6-3, 6-0
1977  Mỹ mở rộng (3)Cứng  Wendy Turnbull7-6, 6-2
1978  Mỹ mở rộng (4)Cứng  Pam Shriver7-5, 6-4
1979  Pháp mở rộng (3)Đất nện  Wendy Turnbull6-2, 6-0
1980  Pháp mở rộng (4)Đất nện  Virginia Ruzici6-0, 6-3
1980  Mỹ mở rộng (5)Cứng  Hana Mandlíková5-7, 6-1, 6-1
1981  Wimbledon (3)Cỏ  Hana Mandlíková6-2, 6-2
1982  Mỹ mở rộng (6)Cứng  Hana Mandlíková6-3, 6-1
1982  Úc mở rộngCỏ  Martina Navratilova6-3, 2-6, 6-3
1983  Pháp mở rộng (5)Đất nện  Mima Jaušovec6-1, 6-2
1984  Úc mở rộng (2)Cỏ  Helena Suková6-7, 6-1, 6-3
1985  Pháp mở rộng (6)Đất nện  Martina Navratilova6-3, 6-7, 7-5
1986  Pháp mở rộng (7)Đất nện  Martina Navratilova2-6, 6-3, 6-3

Á quân (16)

NămGiải đấuMặt sânĐối thủ ở trận chung kếtKết quả
1973  Pháp mở rộngĐất nện  Margaret Court6-7, 7-6, 6-4
1973  WimbledonCỏ  Billie Jean King6-0, 7-5
1974  Úc mở rộngCỏ  Evonne Goolagong Cawley7-6, 4-6, 6-0
1978  Wimbledon (2)Cỏ  Martina Navratilova2-6, 6-4, 7-5
1979  Wimbledon (3)Cỏ  Martina Navratilova6-4, 6-4
1979  Mỹ mở rộngCứng  Tracy Austin6-4, 6-3
1980  Wimbledon (4)Cỏ  Evonne Goolagong Cawley6-1, 7-6
1981  Úc mở rộng (2)Cỏ  Martina Navratilova6-7, 6-4, 7-5
1982  Wimbledon (5)Cỏ  Martina Navratilova6-1, 3-6, 6-2
1983  Mỹ mở rộng (2)Cứng  Martina Navratilova6-1, 6-3
1984  Pháp mở rộng (2)Đất nện  Martina Navratilova6-3, 6-1
1984  Wimbledon (6)Cỏ  Martina Navratilova7-6, 6-2
1984  Mỹ mở rộng (3)Cứng  Martina Navratilova4-6, 6-4, 6-4
1985  Wimbledon (7)Cỏ  Martina Navratilova4-6, 6-3, 6-2
1985  Úc mở rộng (3)Cỏ  Martina Navratilova6-2, 4-6, 6-2
1988  Úc mở rộng (4)Cứng  Steffi Graf6-1, 7-6

Các trận chung kết Grand Slam đôi nữ (4)

Vô địch (3)

NămGiải đấuĐồng độiĐối thủ ở trận chung kếtTỉ số
1974  Pháp mở rộng  Olga Morozova  Gail Lovera
  Katja Ebbinghaus
6-4, 2-6, 6-1
1975  Pháp mở rộng (2)  Martina Navratilova  Julie Anthony
  Olga Morozova
6-3, 6-2
1976  Wimbledon  Martina Navratilova  Billie Jean King
  Betty Stöve
6-1, 3-6, 7-5

Á quân (1)

NămGiải đấuĐồng độiĐối thủ ở trận chung kếtTỉ số
1988  Úc mở rộng  Wendy Turnbull  Martina Navratilova
  Pam Shriver
6-0, 7-5

Các trận chung kết Grand Slam đôi nam nữ phối hợp (1)

Á quân (1)

NămGiải đấuĐồng độiĐối thủ ở trận chung kếtTỉ số
1974  Mỹ mở rộng  Jimmy Connors  Pam Teeguarden
  Geoff Masters
6-1, 7-6

Tóm tắt thành tích thi đấu đơn ở các giải Grand Slam

Giải đấu1971197219731974197519761977197819791980198119821983198419851986198719881989
Úc mở rộngAAACKAAA / AAAACKACKNHACKA
Pháp mở rộngAACKAAABKBKCKBK3RA
WimbledonABKCKBKBKCKCKCKCK3RCKCKBKBKBKBK
Mỹ mở rộngBKBKBKBKCKBKCKCKBKBKTKBKTK

NH = Giải đấu không được tổ chức.

A = Không tham dự.

Ghi chú: Giải Úc mở rộng được tổ chức hai lần vào năm 1977, một lần vào tháng 1 và một lần vào tháng 12.

Chú thích

  1. ^ Sarni, Jim (ngày 22 tháng 3 năm 1987). “Evert Out To End Drought At Dallas”. The Sun-Sentinel. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2014.
  2. ^ “Exclusive Interview with Steve Flink about the career of Chris Evert”. ChrisEvert.net. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2007.

Liên kết ngoài

Vị trí
Tiền nhiệm:

Evonne Goolagong
Martina Navrátilová
Martina Navrátilová
Martina Navrátilová
Tracy Austin
Martina Navrátilová
Martina Navrátilová
Martina Navrátilová
Số 1 thế giới
03/11/1975 - 26/04/1976
10/05/1976 - 09/07/1978
14/01/1979 - 27/01/1979
25/02/1979 - 15/04/1979
25/06/1979 - 09/09/1979
18/11/1980 - 02/05/1982
17/05/1982 - 13/06/1982
10/06/1985 - 13/10/1985
28/10/1985 - 24/11/1985
Kế nhiệm:
Evonne Goolagong
Martina Navrátilová
Martina Navrátilová
Martina Navrátilová
Martina Navrátilová
Martina Navrátilová
Martina Navrátilová
Martina Navrátilová
Martina Navrátilová
Giải thưởng
Tiền nhiệm:

Martina Navrátilová
Vô địch thế giới ITF
1978
1980-1981
Kế nhiệm:
Martina Navrátilová
Martina Navrátilová