Jung Eun-ji

nữ ca sĩ và diễn viên người Hàn Quốc
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Jung.

Jung Hye-rim (Hangul: 정혜림, Hanja: 郑慧林, Hán-Việt: Trịnh Tuệ Lâm, sinh ngày 18 tháng 8 năm 1993), sau này mẹ cô đổi thành Jung Eun-ji (Hangul: 정은지, Hanja: 郑恩地, Hán-Việt: Trịnh Ân Địa), được biết đến với nghệ danh Eunji, là một nữ ca sĩ thần tượng, nhạc sĩdiễn viên người Hàn Quốc. Cô là giọng ca chính của nhóm nhạc nữ Apink do công ty IST Entertainment quản lý. Jung Eun-ji đã debut với vai trò là diễn viên qua bộ phim Lời hồi đáp 1997 (2012) và tạo được ấn tượng lớn với trong lòng người xem với vai diễn Sung Si-won. Sau đó cô tiếp tục tham gia các bộ phim như Ngọn gió đông năm ấy (2013), Trot Lovers (2014), Vũ điệu tuổi trẻ (2015) và Untouchable (2017). Cô cũng chính thức tham gia mảng điện ảnh qua phim điện ảnh đầu tiên 0.0MHz[1] (2019)

Jung Eun-ji
정은지
Eunji vào năm 2024
SinhJung Hye-rim
18 tháng 8, 1993 (30 tuổi)
Haeundae-gu, Busan, Hàn Quốc
Nghề nghiệp
Năm hoạt động2011-nay
Chiều cao162,8cm
Cân nặng47 kg (104 lb)
Trang webYouTube
Instagram
Sự nghiệp âm nhạc
Tên gọi khácEunji
Thể loại
Nhạc cụ
Năm hoạt động2011–nay
Hãng đĩaIST Entertainment
Hợp tác vớiApink
Tên tiếng Hàn
Hangul
정은지
Hanja
郑恩地
Romaja quốc ngữJeong Eun-ji
McCune–ReischauerChŏng Ŭnchi
Hán-ViệtTrịnh Ân Địa
Tên khai sinh
Hangul
정혜림
Hanja
郑慧林
Romaja quốc ngữJeong Hye-rim
McCune–ReischauerChŏng Hyerim
Hán-ViệtTrịnh Tuệ Lâm

Tiểu sử

Jung Eun-ji tên khai sinh là Jung Hyerim, được sinh ra tại Haeundae, Busan, Hàn Quốc, vào ngày 18 tháng 8 năm 1993. Cô đã tốt nghiệp tại trường trung học nữ sinh Hyehwa. Vào năm 2004, Jung Eunji giành được giải thưởng trong chương trình Exciting Day Enjoyable Day (신나는 날 즐거운 날) được tổ chức bởi đài truyền hình KBS. Vào tháng 11 năm 2010, Jung Eunji đã vượt qua cuộc thi tuyển chọn để trở thành giọng ca chính của Apink. Cô là một trong những idol hiếm hoi có thời gian thực tập ngắn kỉ lục (khoảng 2 tháng) trau dồi kĩ năng để debut cùng Apink. Eunji đã nhiều lần ước mơ là trở thành một giảng viên thanh nhạc. Tuy nhiên, sau khi vượt qua buổi thử giọng là để làm giọng ca chính của Apink, cô thay quyết định theo đuổi sự nghiệp ca hát.

Cô có một em trai tên là Jung Minki.

Mặc dù tên khai sinh là Jung Hyerim, nhưng mẹ cô đã thay đổi tên của cô ấy thành Jung Eunji với ý nghĩa rằng cái tên đó sẽ mang lại may mắn cho gia đình của cô ấy.

Sự nghiệp

Apink

Eunji đã được chọn là thành viên của Apink qua một buổi thử giọng. Cô được tiết lộ là thành viên thứ tư của nhóm qua một video trực tuyến. Video của Eunji là màn biểu diễn cover lại ca khúc "Love You I Do" của Jennifer Hudson. Cô đã được đào tạo chỉ 2 tháng trước khi ra mắt với nhóm. Jung Eunji cùng các thành viên khác trong nhóm tham gia Apink News (Chương trình thực tế của nhóm nhạc trước khi debut). Vào ngày 19 tháng 4 năm 2011, Apink phát hành đĩa đơn đầu tiên của nhóm mang tên "Mollayo (I don't know)" và ngày 21 tháng 4, Eunji chính thức được debut với tư cách là một thành viên Apink trên sân khấu ca nhạc M!Countdown đồng thời biểu diễn hai bài hát là " Mollayo" và "Wishlist" nằm trong Seven Springs of Apink của họ.

 

Viết bài hát

Cô là giọng hát chính của nhóm nhạc nữ Apink. Cô đã sáng tác bài hát "Promise U" trong album Pink Memory để kỉ niệm 4 năm ra mắt của nhóm, bài "Hopefully Sky" là bài hát chủ đề trong Mini Album đầu tay của cô Dream (EP) cũng là bài cô tự sáng tác và 2 bài hát trong Mini Album thứ hai của cô The Space là "First Love" và "Full Moon" cũng là do cô tự tay sáng tác. 8 bài hát trong Mini Album thứ ba HyeHwa cô đều đồng sáng tác và viết lời. 6 bài hát trong Mini Album thứ 4 Simple do Eunji sáng tác và đồng sáng tác. Bài hát kỉ niệm 8 năm debut của Apink "Everybody Ready" cũng do cô đồng sáng tác

Giọng hát

  • Loại giọng: Soprano (Nữ Cao )
  • Quãng giọng: Eb2 ~ F5 ~ C7
  • Quãng hát hỗ trợ: Bb2/B2~ E5/F5 ~ A6 (bao gồm headvoice)

Danh sách đĩa nhạc

EP

Nhan đềChi tiếtVị trí
cao nhất
Doanh số
Hàn Quốc
[2]
Nhật Bản
[3]
Hoa Kỳ
[4]
Dream
  • Phát hành: 18 tháng 4 năm 2016
  • Nhãn đĩa: Plan A Entertainment, LOEN Entertainment
  • Định dạng: CD, tải nhạc số
313
  • Hàn Quốc: 40.020+[5]
The Space
  • Phát hành: 10 tháng 4 năm 2017
  • Nhãn đĩa: Plan A Entertainment, LOEN Entertainment
  • Định dạng: CD, tải nhạc số
289TBA
  • Hàn Quốc: 26.617+[6]
  • Nhật Bản: 583+[7]
HYEHWA


• Phát hành: 17 tháng 10 năm 2018

• Nhãn địa: KakaoM Entertaiment (Loen trước đây)

• Định dạng: CD, nhạc số

11-CTB•Hàn Quốc: 17.773+
Simple
  • Phát hành: 15 tháng 7 năm 2020
  • Nhãn đĩa: PlayM Entertainment
  • Định dạng: CD, tải nhạc số
  • Hàn Quốc: 26.045+
"—" nghĩa là không được xếp hạng hoặc không được phát hành ở vùng lãnh thổ đó.

Đĩa đơn

Đĩa đơnNămVị trí
cao nhất
Doanh số
(Nhạc số)
Album
Hàn Quốc
[8]
Đĩa đơn quảng bá
"Hopefully Sky"20161
  • Hàn Quốc: 1.366.552+ [9]
Dream
"The Spring"20172
  • Hàn Quốc: 306.519+[10]
The Space
"Being There"20185HyeHwa
Nhạc phim
"All For You" (với Seo In-guk)20121
  • Hàn Quốc: 2.690.706+[11]
Reply 1997 OST
"Just the Way We Love" (với Seo In-guk)3
  • Hàn Quốc: 1.428.802+[11]
"One Minute Ago" (với Kang Ho-dong)2013Barefooted Friends OST
"Saving Santa" (với Suho)Saving Santa OST
"It's You"201411
  • Hàn Quốc: 417.438+[12]
Three Days OST
"A Love Before"201679
  • Hàn Quốc: 27.570+ [13]
Entertainer OST
"Your Garden"2017Strong Woman Do Bong-soon OST
"Stay"2018Suits OST
"How's your night"2020She's my type OST
"To me"2020Start-up OST
Hợp tác
Love Day (với Yang Yo-seob)20128
  • Hàn Quốc: 1.604.167+[11]
A Cube For Season #Green
"A Year Ago" (với Kim Namjoo và Jang Hyun-seung)201313
  • Hàn Quốc: 300.616+[14]
A Cube for Season #White
"Know We're Going to Break Up" (với Huh Gak)29
  • Hàn Quốc: 192.124+[15]
Little Giant
"Short Hair" (với Huh Gak)1
  • Hàn Quốc: 1.207.766+[16]
A Cube for Season #Blue
Fanta Time (với Lee Kwang-soo, Niel)Fanta Time
"Break Up to Make Up" (với Huh Gak)20141
  • Hàn Quốc: 803.627+[17]
A Cube for Season #Sky-Blue
"Visual Gangster) với MC Mong2016
"Ocean.wav" (với Huh Gak)2017
"OASIS" (với APink, Huh Gak, VICTON)2017
Eyescream (với Hanhae)2017
Be With Me (với 10cm)2019
Let you go

(với Huh Gak)

2019
"—" denotes releases that did not chart or were not released in that region.

Sản xuất âm nhạc và viết lời

NămBài hátNghệ sĩAlbumGhi chú
2015Promise U (새끼손가락)ApinkPink MemoryViết lời cùng Beom & Nang, âm nhạc với Beom & Nang, hiệu đính với Beom & Nang
2016Hopefully Sky (하늘바라기)SoloDreamViết lời cùng Duble Sidekick & Long Candy, âm nhạc với Duble Sidekick & Long Candy, hiệu đính với Duble Sidekick & EASTWEST
2017First Love (소녀의 소년)The SpaceViết lời
Full Moon (서울의 달)
2018Miracle (기적 같은 이야기)ApinkMiracleĐồng sáng tác cùng LOOGONE, Beom & Nang và J. MI
Cả tám bài hát trong album "HYEHWA"SoloHyeHwaĐồng sáng tác và Viết lời
2019Everybody ReadyApinkSingleViết lời
2020Cả sáu bài hát trong album "Simple"SoloSimpleĐồng sáng tác và Viết lời

Danh sách phim

Phim truyền hình

NămTựa đềVai diễnKênh phát sóng
2012Reply 1997Sung Shi-wontvN
2013That Winter, the Wind BlowsMoon Hee-sunSBS
Reply 1994Sung Shi-won (khách mời, tập 16-17, 21)tvN
2014Trot LoversChoi Choon-heeKBS2
2015Cheer Up!Kang Yeon-doo
2017UntouchableSeo Yi-raJTBC
2021Work Late Drink NowKang JiguTVING
2022BlindJo Eun KitvN
Work Late Drink Now 2Kang JiguTVING

Phim điện ảnh

NămTựa đềVai diễnGhi chú
2013Saving SantaShinyLồng tiếng phiên bản tiếng Hàn
2017 My pet Ozzy -Lồng tiếng phiên bản tiếng Hàn
2018 0.0MHz So HeeNữ chính

Nhạc kịch

NămTựa đềVai diễn
2012-2013Legally BlondeElle Woods
2014Full HouseHan Ji-eun

Chương trình giải trí

NămChương trìnhVai tròGhi chúKênh phát sóng
2011A Pink News (Season 1)Show thực tế với A Pink, 12 tậpTrendE
Challenge 1000 SongKhách mời với Bomi, Naeun, Namjoo, HayoungSBS
God of Cookery RoadKhách mời với Bomi và Namjoo, Tập 29, 30Y-Star
Chuseok Idol Athletic ChampionshipĐội hồngMBC
2011-2012A Pink News (Season 2)Show thực tế với A Pink, 12 tậpTrendE
Birth Of Family (Season 1)Show thực tế với A Pink và InfiniteKBS2
2012A Pink News (Season 3)Show thực tế với A Pink, 13 tậpTrendE
Idol Premiere Quiz Showvới BomiJTBC
Weekly IdolKhách mời với ApinkTập 25MBC Every 1
2013Idol Sports ChampionshipĐội hồngMBC
2 Days 1 NightKhách mời với ApinkTập 82KBS
Real ManKhách mời với ApinkMBC
Weekly IdolKhách mời với ApinkTập 104MBC Every 1
Hello CounselorKhách mời với ChorongKBS
God of Cookery RoadKhách mời với ChorongBomiY-Star
Challenge 1000 SongKhách mời với Bomi và NamjooSBS
Happy TogetherTập 325KBS2
Idol Star Athletics ChampionshipĐội D với BtoBBEASTMBLAQB.A.P & SecretMBC
2014Running ManKhách mời với Naeun tập 162, Khách mời tập 218, Khách mời với Apink tập 197SBS
Oven Radio1theK
Hello CounselorKhách mời với NamjooKBS
Apink's ShowtimeShow thưc tế với Apink, 8 tậpMBC Every 1
Weekly IdolKhách mời với ApinkTập 142, 175MBC Every 1
Oh! My BabyVới Bomi, Namjoo, HayoungSBS
Human ConditionKhách mời với ApinkKBS2
After School ClubKhách mời với ApinkTập 57, 127Arirang
Idol Star Athletics ChampionshipĐội A với ApinkMBC
The King of FoodKhách mời với BomiTập 4KBS
2015King of Mask SingerTập 12MBC
Hello CounselorKhách mời với HayoungKBS
Weekly IdolKhách mời với ApinkTập 192, 193, 208MBC Every 1
2 Days 1 NightKhách mời với ApinkTập 550, 552KBS
Idol Star Athletics Championship (Dịp Chuseok)Chung đội với 4Minute, BEAST, Noh Jihoon, BTOB, CLC, YutoMBC
Real ManKhách mời với ApinkTập 550, 552MBC
2016Healing CampTập 11SBS
Idol Star Athletics Championship (Dịp tết nguyên đán)Chung đội với 4Minute, BEAST, Noh Jihoon, BTOB. CLC (Áo xanh lá cây)MBC
Sugar ManTập 19JTBC
Duet Song FestivalTham gia 2 lần, lần 1: 8/2/2016, lần 2: 15/4/2016MBC
Happy ToghetherVới Namjoo, Tập 447KBS2
Apink extreme adventureShow thực tế với ApinkV-live
Weekly IdolKhách mời với ApinkTập 271MBC Every 1
Trip or TrapVới HayoungSBS
2017Crime Scene Season 3HostJTBC
Law of The JungleTập 269
Weekly idolKhách mời với ApinkTập 309MBC Every1
Knowing BrotherKhách mời với ApinkTập 80JTBC
Yoo Heeyeol's SketchbookSoloKBS
khách mời với Apink
JYPark's Party Peoplekhách mời với ApinkSBS
Let's Eat Dinner TogetherVới NaeunJTBC
2018Knowing BrotherKhách mời với ApinkTập 134JTBC
Idol RoomKhách mời với ApinkTập 9JTBC
Weekly IdolKhách mời với ApinkTập 365-366MBC
Life BarKhách mời với ChorongTập 78TvN
Idol MasterKhách mời với ApinkTập 20KBS
Lee Gukjo's Radio YoungstreetKhách mời với Apink
One Night Food TripKhách mời với Shim

Soyoung

Olive
Sugar Man 2Khách mời với Hanhae, Hi-SuhyunJTBC
2019Running ManKhách mời với ApinkTập 433,458,459,468,469SBS

Giải thưởng và đề cử

NămGiải thưởngThể loạiTác phẩm, dự ánKết quả
20125th Korea Drama AwardsBest Couple (with Seo In-guk)Reply 1997Đoạt giải
5th Style Icon AwardsTop 10 Style Icons (with Seo In-guk)Đoạt giải
14th Mnet Asian Music AwardsBest OST (with Seo In-guk)"All For You"

Reply 1997

Đoạt giải
1st K-Drama Star AwardsBest OST (with Seo In-guk)Đoạt giải
Acting Award, ActressReply 1997Đề cử
Rising Star AwardĐoạt giải
Best Couple (with Seo In-guk)Đoạt giải
4th Melon Music AwardsBest OST (with Seo In-guk)"All For You"

Reply 1997

Đoạt giải
20132nd Gaon Chart K-Pop AwardsSongs of the Year

(Digital Awards [September])(with Seo In-guk)

"All For You"

Reply 1997

Đoạt giải
49th Baeksang Arts AwardsBest New TV ActressReply 1997 (Lời hồi đáp 1997)Đoạt giải
2nd APAN Star AwardsBest PerformanceThat Winter, the Wind Blows

(Gió mùa đông năm ấy)

Đoạt giải
SBS Drama AwardsBest New ActressĐoạt giải
201416th Seoul International Youth Film FestivalBest Young ActressTrot LoversĐoạt giải
Best OST by a Female Artist"It's You"

Three Days

Đề cử
22nd Korea Culture and Entertainment AwardsExcellence Award, Actress in a DramaTrot LoversĐoạt giải
16th Mnet Asian Music AwardsBest Collaboration (with Huh Gak)"Break Up to Make Up"Đề cử
Song of the Year (with Huh Gak)Đề cử
6th Melon Music AwardsBest OST"It's You"

Three Days

Đề cử
MTV Best of the BestBest Collaboration (with Huh Gak)"Break Up to Make Up"Đoạt giải
KBS Drama AwardsExcellence Award, Actress in a MiniseriesTrot Lovers (Tình yêu nhạc trot)Đề cử
Best New ActressĐề cử
Popularity Award, ActressĐoạt giải
201529th KBS Drama AwardsPopularity Award, ActressCheer Up! (Vũ điệu tuổi trẻ)Đề cử
The 11th Annual Soompi Awards 2015Best couple (với Lee Won Geun)Cheer Up!Đoạt giải
2016tvN10 AwardsBest Kiss (with Seo In-guk)Reply 1997Đoạt giải
Made in tvN, Actress in DramaĐề cử
18th Mnet Asian Music AwardsBest Female ArtistJung Eun-jiĐề cử
Best Vocal Performance Female Solo"Hopefully Sky"Đề cử
Artist of the YearJung Eun-jiĐề cử
Song of the Year"Hopefully Sky"Đề cử
8th Melon Music AwardsBest Ballad AwardĐoạt giải
20179th Melon Music AwardsTop 10 ArtistsJung Eun-jiĐề cử
Folk/Blues Song"The Spring"Đoạt giải
19th Mnet Asian Music AwardsBest Vocal Performance Female SoloĐề cử
Qoo10 Song of the YearĐề cử
2019Korea First Brand 2020Radio DJJung Eun-JiĐoạt giải
2020BRAND OF THE YEAR 2020BEST RADIO DJJung Eun-JiĐoạt giải

Chương trình âm nhạc

Music Triangle

NămNgàyBài hát
201219 tháng 9"All For You" (với Seo In-guk)[18]

M! Countdown

NămNgàyBài hát
201628 tháng 4"Hopefully Sky"

Inkigayo

NămNgàyBài hát
20161 tháng 5"Hopefully Sky"

The Show

NămNgàyBài hát
201718 tháng 4"The Spring"

Show Champion

NămNgàyBài hát
201719 tháng 4"The Spring"

Tham khảo

  1. ^ “A Pink Eunji's upcoming horror film '0.0MHz' reveals frightening new poster”. ALL KPOP.
  2. ^ “gaonchart”.
  3. ^ "Oricon, Official Japanese Chart".
  4. ^ “World Albums”. Billboard.
  5. ^ Sales references for Dream:
  6. ^ Sales references for The Space:
  7. ^ “2017 Oricon Chart – April Week 2”. Oricon. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2017.
  8. ^ “Gaon Digital Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  9. ^ Cumulative Sales of Hopefully Sky:
  10. ^ Cumulative Sales of The Spring:
  11. ^ a b c “2012 Top 100 Gaon Download Chart”.
  12. ^ “First Half 2014 Top 100 Gaon Chart”.
  13. ^ “2016년 21주차 Download Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  14. ^ Cumulative Sales of A Year Ago:
  15. ^ “2013년 02월 Download Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association.
  16. ^ “2013 Top 100 Gaon Download Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association.
  17. ^ “2014 Top 100 Gaon Download Chart”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2016.
  18. ^ Lee, Nancy (ngày 21 tháng 9 năm 2012). Reply 1997 Song Ranks First on Mnet's New Music Ranking Program Music Triangle. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2012.

Liên kiết ngoài