José Bosingwa (sinh 24 tháng 8 năm 1982 tại Kinshasa) là cựu cầu thủ bóng đá người Bồ Đào Nha gốc Congo, thường chơi ở vị trí hậu vệ cánh phải.

José Bosingwa
Bosingwa thi đấu cho Trabzonspor năm 2013
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủJosé Bosingwa da Silva
Chiều cao1,83 m (6 ft 0 in)
Vị tríHậu vệ cánh phải
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
NămĐội
1995–1996Fornos de Algodres
1996–2000Boavista
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
NămĐộiST(BT)
2000–2001→ Freamunde (cho mượn)11(0)
2001–2003Boavista41(0)
2003–2008Porto107(3)
2008–2012Chelsea89(3)
2012–2013Queens Park Rangers23(0)
2013–2016Trabzonspor63(0)
Tổng cộng334(6)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
NămĐộiST(BT)
2003–2004U-21 Bồ Đào Nha18(0)
2007–2016Bồ Đào Nha30(0)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Bồ Đào Nha
Bóng đá nam
U-21 châu Âu
Huy chương bạc – vị trí thứ haiĐức 2004Đồng đội
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Sự nghiệp câu lạc bộ

Bosingwa sinh tại Cộng hòa Dân chủ Congo, có cha là người Bồ Đào Nha và mẹ là người Congo. Anh cùng cha mẹ chuyển tới sống ở Seia, thuộc vùng Guarda của Bồ Đào Nha từ khi còn nhỏ.

Bosingwa bắt đầu thi đấu cho đội bóng Boavista nơi mà anh đã được HLV José Mourinho đưa về F.C. Porto vào mùa giải 2003-2004[1]. Bosingwa đá trận đầu tiên tại UEFA Champions League vào ngày 16 tháng 9 năm 2003.

Vào mùa giải 2004-2005 sau khi Paulo Ferreira và Carlos Secretário rời đi, Bosingwa thường xuyên được đá chính và mau chóng trở thành nhân tố quan trọng của Porto.

Chelsea

Ngày 11 tháng 5 năm 2008, Porto chấp nhận để Bosingwa chuyển tới Chelsea với mức giá 20,6 triệu euro (16,3 triệu bảng Anh)[2][3] với thời hạn hợp đồng là 3 năm[4]. Tại CLB Bosingwa khoác áo số 17.

Ngày 1 tháng 7 năm 2012, anh chính thức hết hợp đồng với CLB Chelsea và trở thành cầu thủ tự do.

Đội tuyển quốc gia

Kể từ năm 2007 Bosingwa là sự lựa chọn số một cho vị trí Hậu vệ cánh phải của đội tuyển Bồ Đào Nha. Bosingwa từng tham dự Olympic 2004 tại AthenaGiải vô địch bóng đá U21 châu Âu.

Thống kê sự nghiệp

Tính đến 31 tháng 5 năm 2015[5]
Câu lạc bộMùa giảiGiải đấuCúpChâu âuTổng cộng
TrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBàn
Freamunde (loan)2000–0111000110
Tổng cộng11000110
Boavista2001–0215020170
2002–0326010270
Tổng cộng41030440
Porto2003–041310080211
2004–052511050301
2005–062104050300
2006–072500060310
2007–082314070341
Tổng cộng1073903101463
Chelsea2008–0934240100482
2009–1080000080
2010–112002040260
2011–1227150110431
Tổng cộng8931102401253
Queens Park Rangers2012–1323011241
Tổng cộng23011241
Trabzonspor2013–142701080360
2014–152402080340
Tổng cộng51030160700
Tổng sự nghiệp32262717104207

Thành tích

 
Bosingwa cùng Chelsea diễu hành chức vô địch Champions League năm 2012.

Porto

  • Primeira Liga: 2003–04, 2005–06, 2006–07, 2007–08
  • Taça de Portugal: 2002–03, 2005–06
  • Supertaça Cândido de Olivera: 2003, 2004, 2006
  • UEFA Champions League: 2003–04

Chelsea

Chú thích

  1. ^ “Porto swoop for Bosingwa”. UEFA.com. 18 tháng 6 năm 2003. Truy cập 13 tháng 5 năm 2008.
  2. ^ “Comunicado da F.C. Porto - Futebol, SAD” [F.C. Porto - Football SAD announcement]. FC Porto. 11 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2010. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  3. ^ “Chelsea agree Bosingwa deal”. Chelsea FC. 12 tháng 5 năm 2008. Truy cập 12 tháng 5 năm 2008.
  4. ^ “Bosingwa to join Chelsea”. Chelsea FC. 13 tháng 5 năm 2008. Truy cập 13 tháng 5 năm 2008.
  5. ^ “José Bosingwa”. Soccerway. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2014.

Liên kết ngoài