Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu

Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu là giải đấu dành cho các đội tuyển U21, được tổ chức 2 năm 1 lần bởi Liên đoàn bóng đá châu Âu từ năm 1978. Tiền thân của giải đấu là giải U23 Challenge Cup được diễn ra từ 1967 tới 1970. Sau đó, giải đấu U23 châu Âu được tổ chức từ năm 1972.

Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu
Cúp vô địch của giải đấu
Thành lập1978
Khu vựcChâu Âu
Số đội55 (vòng loại)
12 (vòng chung kết)
Đội vô địch
hiện tại
 Anh (lần thứ 3)
Đội bóng
thành công nhất
 Ý
 Tây Ban Nha
(mỗi đội 5 lần)
Trang webhttps://www.uefa.com/under21
Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu 2025

Giới hạn độ tuổi được giảm xuống 21 như ngày nay bắt đầu từ giải đấu năm 1978. Tuy nhiên, giới hạn tuổi này được tính từ khi vòng loại của giải đấu bắt đầu, 2 năm trước khi vòng chung kết diễn ra. Như vậy, các cầu thủ khi đã 23 tuổi vẫn có thể tham dự giải đấu này, mặc dù tên gọi là U-21 nhưng về bản chất thì là giải U-23 châu Âu.

Giải đấu này cũng đồng thời là vòng loại môn bóng đá nam Olympic khu vực Châu Âu. Giải đấu này là nơi chắp cánh cho những ngôi sao Thế giới sau này, có thể kể đến như Iker Casillas, Luís Figo, Francesco Totti, Fabio Cannavaro, Pirlo, Ozil, Hummels, Muller...Lần gần nhất giải đấu được tổ chức là năm 2021 tại HungarySlovenia. Tại giải đấu đó, U21 Đức đã lên ngôi vô địch sau chiến thắng tối thiểu trước U21 Bồ Đào Nha. [1]

Lịch sử

Giải đấu U-23 (1972–1976)

Chỉ được tổ chức 3 lần trước khi UEFA tổ chức giải U-21.

NămChủ nhàTrận chung kếtTrận tranh hạng baSố đội
tham dự
Đội vô địchTỷ sốĐội á quânHạng baTỷ sốHạng tư
1972 
Tiệp Khắc
5–3
(2–2;3–1)
 
Liên Xô
  Bulgaria &   Hy Lạp8 (23)
1974 
Hungary
6–3
(2–3;4–0)
 
Đông Đức
  Ba Lan &   Liên Xô8 (21)
1976 
Liên Xô
3–2
(1–1;2–1)
 
Hungary
  Hà Lan &   Nam Tư8 (23)

Giải đấu U-21 (1978–nay)

NămChủ nhàTrận chung kếtTrận tranh hạng baSố đội
tham dự
Đội vô địchTỷ sốĐội á quânHạng baHạng tư
1978 
Nam Tư
5–4
(1–0;4–4)
 
Đông Đức
  Bulgaria &   Anh8 (24)
1980 
Liên Xô
1–0
(0–0;1–0)
 
Đông Đức
  Anh &   Nam Tư8 (25)
1982 
Anh
5–4
(3–1;2–3)
 
Tây Đức
  Scotland &   Liên Xô8 (26)
1984 
Anh
3-0

(1-0; 2-0)

 
Tây Ban Nha
  Ý &   Nam Tư8 (30)
1986 
Tây Ban Nha
3–33–0 p
(1–2;2–1)
 
Ý
  Anh &   Hungary8 (29)
1988 
Pháp
3–0
(0–0;3–0)
 
Hy Lạp
  Anh &   Hà Lan8 (30)
1990 
Liên Xô
7–3
(4–2;3–1)
 
Nam Tư
  Ý &   Thụy Điển8 (30)
1992 
Ý
2–1
(2–0;0–1)
 
Thụy Điển
  Đan Mạch &   Scotland8 (32)
1994  Pháp 
Ý
1–0
h.p
 
Bồ Đào Nha
 
Tây Ban Nha
2–1 
Pháp
8 (32)
1996  Tây Ban Nha 
Ý
1–1h.p
4–2p
 
Tây Ban Nha
 
Pháp
1–0 
Scotland
8 (44)
1998  Romania 
Tây Ban Nha
1–0 
Hy Lạp
 
Na Uy
2–0 
Hà Lan
8 (46)
2000  Slovakia 
Ý
2–1 
Cộng hòa Séc
 
Tây Ban Nha
1–0 
Slovakia
8 (47)
2002  Thụy Sĩ 
Cộng hòa Séc
0–0h.p
3–1p
 
Pháp
  Ý &   Thụy Sĩ8 (47)
2004  Đức 
Ý
3–0 
Serbia và Montenegro
 
Bồ Đào Nha
3–2h.p 
Thụy Điển
8 (48)
2006  Bồ Đào Nha 
Hà Lan
3–0 
Ukraina
  Pháp &   Serbia và Montenegro8 (51)
2007  Hà Lan 
Hà Lan
4–1 
Serbia
  Bỉ &   Anh8 (51)
2009  Thụy Điển 
Đức
4–0 
Anh
  Ý &   Thụy Điển8 (52)
2011  Đan Mạch 
Tây Ban Nha
2–0 
Thụy Sĩ
 
Belarus
1–0 
Cộng hòa Séc
8 (53)
2013  Israel 
Tây Ban Nha
4–2 
Ý
  Hà Lan &   Na Uy8 (53)
2015  Cộng hòa Séc 
Thụy Điển
0–0h.p
4–3p
 
Bồ Đào Nha
  Đan Mạch &   Đức8 (53)
2017  Ba Lan 
Đức
1–0 
Tây Ban Nha
  Anh &   Ý12 (53)
2019  Ý
  San Marino
 
Tây Ban Nha
2–1 
Đức
  Pháp &   România12 (55)
2021  Hungary
  Slovenia
 
Đức
1–0 
Bồ Đào Nha
  Hà Lan và   Tây Ban Nha16 (55)
2023  Romania
  Gruzia
 
Anh
1–0 
Tây Ban Nha
  Israel và   Ukraina16 (54)

Thành tích của các đội

ĐộiVô địchÁ quânHạng baHạng tưBán kết
  Tây Ban Nha5 (1986, 1998, 2011, 2013, 2019)4 (1984, 1996, 2017, 2023)2 (1994, 2000)1 (2021)
  Ý5 (1992, 1994, 1996, 2000, 2004)2 (1986, 2013)5 (1984, 1990, 2002, 2009, 2017)
  Đức[a]3 (2009, 2017, 2021)4 (1978, 1980, 1982, 2019)1 (2015)
  Anh3 (1982, 1984, 2023)1 (2009)6 (1978, 1980, 1986, 1988, 2007, 2017)
  Hà Lan2 (2006, 2007)1 (1998)3 (1988, 2013, 2021)
  Nga[b]2 (1980, 1990)1 (1982)
  Serbia[c]1 (1978)3 (1990, 2004, 2007)3 (1980, 1984, 2006)
  Pháp1 (1988)1 (2002)1 (1996)1 (1994)2 (2006, 2019)
  Thụy Điển1 (2015)1 (1992)1 (2004)2 (1990, 2009)
  Cộng hòa Séc1 (2002)1 (2000)1 (2011)
  Bồ Đào Nha3 (1994, 2015, 2021)1 (2004)
  Hy Lạp2 (1988, 1998)
  Ukraina1 (2006)1 (2023)
  Thụy Sĩ1 (2011)1 (2002)
  Na Uy1 (1998)1 (2013)
  Belarus1 (2011)
  Scotland1 (1996)2 (1982, 1992)
  Slovakia1 (2000)
  Đan Mạch2 (1992, 2015)
  Bulgaria1 (1978)
  Hungary1 (1986)
  Bỉ1 (2007)
  România1 (2019)
  Israel1 (2023)
  1. ^ Bao gồm thành tích của cả Tây Đức và Đông Đức
  2. ^ Bao gồm thành tích của cả Liên Xô
  3. ^ Bao gồm thành tích của cả Nam Tư và Serbia & Montenegro

Giải thưởng

Cầu thủ xuất sắc nhất

NămCầu thủ
1978  Vahid Halilhodžić [2]
1980  Anatoliy Demyanenko [3]
1982  Rudi Völler [4]
1984  Mark Hateley [5]
1986  Manuel Sanchis[6]
1988  Laurent Blanc [7]
1990  Davor Šuker [8]
1992  Renato Buso [9]
1994  Luís Figo [10]
1996  Fabio Cannavaro [11]
1998  Francesc Arnau [12]
2000  Andrea Pirlo [13]
2002  Petr Čech [14]
2004  Alberto Gilardino [15]
2006  Klaas-Jan Huntelaar [16]
2007  Royston Drenthe [17]
2009  Marcus Berg [18]
2011  Juan Mata [19]
2013  Thiago Alcântara [20]
2015  William Carvalho [21]
2017  Dani Ceballos [22]
2019  Fabián [23]
2021  Fábio Vieira [24]
2023  Anthony Gordon [25]

Chiếc giày vàng

Được trao từ năm 2000, giải thưởng này được trao cho những cầu thủ ghi được nhiều bàn thắng nhất trong giải đấu. Từ năm 2013, có thêm giải thưởng Chiếc giày bạc và Chiếc giày đồng dành cho những cầu thủ có thành tích ghi bàn nhiều thứ 2 và thứ 3

NămChiếc giày vàngSố bànChiếc giày bạcSố bànChiếc giày đồngSố bàn
2000  Andrea Pirlo3    
2002  Massimo Maccarone3
2004  Alberto Gilardino4
2006  Klaas-Jan Huntelaar4
2007  Maceo Rigters4
2009  Marcus Berg7
2011  Adrián López5
2013  Álvaro Morata4  Thiago Alcântara3  Isco3
2015  Jan Kliment3  Kevin Volland2  John Guidetti2
2017  Saúl Ñíguez5  Marco Asensio3  Bruma3
2019  Luca Waldschmidt7  George Pușcaș4  Marco Richter3
2021  Lukas Nmecha4  Patrick Cutrone3  Dany Mota3
2023  Sergio Gómez
  Abel Ruiz
  Heorhiy Sudakov
3    

Đội hình tiêu biểu

Vào ngày 17 tháng 6 năm 2015, UEFA đã công bố đội hình xuất sắc mọi thời đại từ các vòng chung kết giải U-21 châu Âu trước đó.

Thủ mônHậu vệTiền vệTiền đạo
  Manuel Neuer  Mats Hummels
  Giorgio Chiellini
  Alessandro Nesta
  Branislav Ivanović
  Frank Lampard
  Mesut Özil
  Andrea Pirlo
  Xavi
  Francesco Totti
  Raúl

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ http://www.theguardian.com/football/2021/jun/30/germany-portugal-european-under-21-championship-final-match-report
  2. ^ “1978: Vahid Halilhodžić”. UEFA.com. Union of European Football Associations.
  3. ^ “1980: Anatoliy Demyanenko”. UEFA.com. Union of European Football Associations.
  4. ^ “1982: Rudi Völler”. UEFA.com. Union of European Football Associations.
  5. ^ “1984: Mark Hateley”. UEFA.com. Union of European Football Associations.
  6. ^ “1986: Manuel Sanchís”. UEFA.com. Union of European Football Associations.
  7. ^ “1988: Laurent Blanc”. UEFA.com. Union of European Football Associations.
  8. ^ “1990: Davor Šuker”. UEFA.com. Union of European Football Associations.
  9. ^ “1992: Renato Buso”. UEFA.com. Union of European Football Associations.
  10. ^ “1994: Luís Figo”. UEFA.com. Union of European Football Associations.
  11. ^ “1996: Fabio Cannavaro”. UEFA.com. Union of European Football Associations.
  12. ^ “1998: Francesc Arnau”. UEFA.com. Union of European Football Associations.
  13. ^ “2000: Andrea Pirlo”. UEFA.com. Union of European Football Associations.
  14. ^ “2002: Petr Čech”. UEFA.com. Union of European Football Associations.
  15. ^ “2004: Alberto Gilardino”. UEFA.com. Union of European Football Associations.
  16. ^ “2006: Klaas-Jan Huntelaar”. UEFA.com. Union of European Football Associations.
  17. ^ “2007: Royston Drenthe”. UEFA.com. Union of European Football Associations.
  18. ^ “2009: Marcus Berg”. UEFA.com. Union of European Football Associations.
  19. ^ “2009: Juan Mata”. UEFA.com. Union of European Football Associations.
  20. ^ “2013: Thiago Alcântara”. UEFA.com. Union of European Football Associations.
  21. ^ “William named U21 EURO player of the tournament”. UEFA.com. Union of European Football Associations.
  22. ^ “Spain's Dani Ceballos named Player of the Tournament”. UEFA.com. Union of European Football Associations.
  23. ^ “Fabián Ruiz named SOCAR Player of the Tournament”. UEFA.com. Union of European Football Associations.
  24. ^ “2021 Under-21 EURO Player of the Tournament: Fábio Vieira”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 6 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2021.
  25. ^ “England's Anthony Gordon named 2023 Under-21 EURO Player of the Tournament”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 8 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2023.