Giải quần vợt Wimbledon 2019

Giải quần vợt Wimbledon 2019 là một giải quần vợt Grand Slam diễn ra tại All England Lawn Tennis and Croquet Club ở Wimbledon, Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland. Vòng đấu chính của giải đấu bắt đầu vào Thứ 2 ngày 1 tháng 7 năm 2019 và kết thúc vào Chủ nhật ngày 14 tháng 7 năm 2019.[1]

Giải quần vợt Wimbledon 2019
Ngày1–14 tháng 7[1]
Lần thứ133
Thể loạiGrand Slam (ITF)
Bốc thăm128S / 64D / 48XD
Tiền thưởng£38,000,000
Mặt sânCỏ
Địa điểmChurch Road
SW19, Wimbledon,
Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Sân vận độngAll England Lawn Tennis and Club
Các nhà vô địch
Đơn nam
SerbiaNovak Djokovic
Đơn nữ
România Simona Halep
Đôi nam
Colombia Juan Sebastián Cabal / Colombia Robert Farah
Đôi nữ
Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei / Cộng hòa Séc Barbora Strýcová
Đôi nam nữ
Croatia Ivan Dodig / Đài Bắc Trung Hoa Latisha Chan
Đơn nam trẻ
Nhật Bản Shintaro Mochizuki
Đơn nữ trẻ
Ukraina Daria Snigur
Đôi nam trẻ
Cộng hòa Séc Jonáš Forejtek / Cộng hòa Séc Jiří Lehečka
Đôi nữ trẻ
Hoa Kỳ Savannah Broadus / Hoa Kỳ Abigail Forbes
Đôi nam khách mời
Pháp Arnaud Clément / Pháp Michaël Llodra
Đôi nữ khách mời
Zimbabwe Cara Black / Hoa Kỳ Martina Navratilova
Đôi huyền thoại
Thụy Điển Jonas Björkman / Úc Todd Woodbridge
Đơn nam xe lăn
Argentina Gustavo Fernández
Đơn nữ xe lăn
Hà Lan Aniek van Koot
Đơn xe lăn quad
Úc Dylan Alcott
Đôi nam xe lăn
Bỉ Joachim Gérard / Thụy Điển Stefan Olsson
Đôi nữ xe lăn
Hà Lan Diede de Groot / Hà Lan Aniek van Koot
Đôi xe lăn quad
Úc Dylan Alcott / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andrew Lapthorne
← 2018 ·Giải quần vợt Wimbledon· 2020 →

Novak Djokovic là đương kim vô địch nội dung đơn nam. Angelique Kerber là đương kim vô địch nội dung đơn nữ, nhưng thua ở vòng 2 trước Lauren Davis.

Đây là lần đầu tiên giải đấu xuất hiện loạt tie-break khi tỷ số đang là 12-12 ở set cuối. Tay vợt đầu tiên dẫn trước 7 điểm và dẫn trước ít nhất 2 điểm sẽ thắng trận đấu.

Ở nội dung đơn nữ, sẽ có 16 tay vợt vượt qua vòng loại trong số 128 tay vợt, tăng lên từ 12 tay vợt vượt qua vòng loại trong số 96 tay vợt. Vòng loại ở nội dung đôi sẽ không thi đấu. Sự thay đổi ở vòng loại nội dung đơn nữ để phù hợp với nội dung đơn nam.[2]

Giải đấu

 
Sân Trung tâm là nơi diễn ra trận chung kết Wimbledon.

Giải quần vợt Wimbledon 2019 là lần thứ 133 giải đấu được tổ chức và diễn ra tại All England Lawn Tennis and Croquet Club ở Luân Đôn.

Giải đấu được điều hành bởi Liên đoàn quần vợt quốc tế (ITF) và là một phần của lịch thi đấu ATP Tour 2019 và WTA Tour 2019 dưới thể loại Grand Slam. Giải đấu bao gồm các nội dung của nam (đơn và đôi), nữ (đơn và đôi), đôi nam nữ, nam trẻ (dưới 18 – đơn và đôi) và nữ trẻ (dưới 18 – đơn và đôi), là một phần ở thể loại Hạng A của giải đấu, và có các nội dung đơn, đôi và quad cho các vận động viên quần vợt xe lăn dưới thể loại Grand Slam.[3]

Giải đấu được thi đấu trên mặt sân cỏ; các trận đấu vòng đấu chính diễn ra tại All England Lawn Tennis and Croquet Club, Wimbledon. Các trận đấu vòng loại diễn ra từ Thứ 2 ngày 24 tháng 6 đến Thứ 5 ngày 27 tháng 6 năm 2019, tại Bank of England Sports Ground, Roehampton. Tennis Sub-Committee họp để quyết định các tay vợt được đặc cách vào ngày 17 tháng 6.

Điểm và tiền thưởng

Phân phối điểm

Dưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu.

Vận động viên chuyên nghiệp

Sự kiệnCKBKTKVòng 1/16Vòng 1/32Vòng 1/64Vòng 1/128QQ3Q2Q1
Đơn nam20001200720360180904510251680
Đôi nam00
Đơn nữ130078043024013070104030202
Đôi nữ10

Tiền thưởng

Tiền thưởng của Giải quần vợt Wimbledon 2019 là £38,000,000, tăng 11.8% so với năm 2018.[4]

Sự kiệnCKBKTKVòng 1/16Vòng 1/32Vòng 1/64Vòng 1/128Q3Q2Q1
Đơn£2,350,000£1,175,000£588,000£294,000£176,000£111,000£72,000£45,000£22,500£13,250£7,000
Đôi*£540,000£270,000£135,000£67,000£32,000£19,000£12,000
Đôi nam nữ*£116,000£58,000£29,000£14,500£7,000£3,500£1,750
Đơn xe lăn£46,000£23,000£15,000£10,500
Đơn xe lăn quad£34,000£17,000£8,500
Đôi xe lăn*£18,000£9,000£5,000
Đôi xe lăn quad*£14,000£7,000
Đôi khách mời£27,000£23,000£20,000

* mỗi đội

Tóm tắt kết quả

Đơn nam

Đơn nữ

Tóm tắt từng ngày

Hạt giống đơn

Đơn nam

Hạt giống được điều chỉnh trên hệ thống dựa trên mặt sân để đưa chính xác hơn thành tích trên sân cỏ của từng tay vợt theo tiếu chí dưới đây, áp dụng cho 32 tay vợt hàng đầu theo Bảng xếp hạng ATP vào ngày 24 tháng 6 năm 2019:

  • Lấy điểm Vị trí Hệ thống vào ngày 24 tháng 6 năm 2019.
  • Thêm 100% điểm có được cho tất cả các giải đấu sân cỏ trong 12 tháng trước (25 tháng 6 năm 2018 – 23 tháng 6 năm 2019).
  • Thêm 75% điểm có được cho giải đấu sân cỏ tốt nhất trong 12 tháng trước đó (26 tháng 6 năm 2017 – 24 tháng 6 năm 2018).

Xếp hạng và điểm trước thi đấu vào ngày 1 tháng 7 năm 2019.

Hạt giốngXếp hạngTay vợtĐiểm
trước thi đấu
Điểm
bảo vệ
Điểm
giành được
Điểm
sau thi đấu
Thực trạng
11  Novak Djokovic12,4152,00018010,595Fourth round vs.   Ugo Humbert
23  Roger Federer6,6203601806,440Fourth round vs.   Matteo Berrettini [17]
32  Rafael Nadal7,9457201807,405Fourth round vs.   João Sousa
48  Kevin Anderson3,6101,200902,500Third round lost to   Guido Pella [26]
54  Dominic Thiem4,59510104,595First round lost to   Sam Querrey
65  Alexander Zverev4,40590104,325First round lost to   Jiří Veselý [Q]
76  Stefanos Tsitsipas4,215180104,045First round lost to   Thomas Fabbiano
87  Kei Nishikori4,0403601803,860Fourth round vs.   Mikhail Kukushkin
912  John Isner2,715720452,040Second round lost to   Mikhail Kukushkin
109  Karen Khachanov2,980180902,890Third round lost to   Roberto Bautista Agut [23]
1113  Daniil Medvedev2,62590902,625Third round lost to   David Goffin [21]
1210  Fabio Fognini2,78590902,785Third round lost to   Tennys Sandgren
1318  Marin Čilić1,94045451,940Second round lost to   João Sousa
1414  Borna Ćorić2,2051002,195Withdrew due to a back injury
1517  Milos Raonic1,9453601801,765Fourth round vs.   Guido Pella [26]
1615  Gaël Monfils1,985180101,815First round, retired against   Ugo Humbert
1720  Matteo Berrettini1,665451801,800Fourth round vs.   Roger Federer [2]
1816  Nikoloz Basilashvili1,96010451,995Second round lost to   Dan Evans
1921  Félix Auger-Aliassime1,654(29)901,715Third round lost to   Ugo Humbert
2025  Gilles Simon1,445180451,310Second round lost to   Tennys Sandgren
2123  David Goffin1,510101801,680Fourth round vs.   Fernando Verdasco
2219  Stan Wawrinka1,71545451,715Second round lost to   Reilly Opelka
2322  Roberto Bautista Agut1,60001801,780Fourth round vs.   Benoît Paire [28]
2424  Diego Schwartzman1,48545901,530Third round lost to   Matteo Berrettini [17]
2529  Alex de Minaur1,33090451,285Second round lost to   Steve Johnson
2626  Guido Pella1,430901801,520Fourth round vs.   Milos Raonic [15]
2728  Lucas Pouille1,34045901,385Third round lost to   Roger Federer [2]
2832  Benoît Paire1,278901801,368Fourth round vs.   Roberto Bautista Agut [23]
2927  Denis Shapovalov1,39045101,355First round lost to   Ričardas Berankis
3030  Kyle Edmund1,32590451,280Second round lost to   Fernando Verdasco
3135  Laslo Đere1,25510451,290Second round lost to   John Millman
3236  Dušan Lajović1,25110101,251First round lost to   Hubert Hurkacz
3333  Jan-Lennard Struff1,26590901,265Third round lost to   Mikhail Kukushkin

† Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2018, nhưng điểm bảo vệ từ một giải đấu ATP Challenger Tour.

Tay vợt rút lui khỏi giải đấu

Xếp hạngTay vợtĐiểm trướcĐiểm bảo vệĐiểm sauLý do rút lui
11  Juan Martín del Potro2,7403602,380Chấn thương đầu gối phải

Đơn nữ

Hạt giống đơn nữ dựa trên bảng xếp hạng WTA vào ngày 24 tháng 6 năm 2019. Xếp hạng và điểm trước thi đấu vào ngày 1 tháng 7 năm 2019.

Hạt giốngXếp hạngTay vợtĐiểm
trước thi đấu
Điểm
bảo vệ
Điểm
giành được
Điểm
sau thi đấu
Thực trạng
11  Ashleigh Barty6,4951302406,605Fourth round vs.   Alison Riske
22  Naomi Osaka6,377130106,257First round lost to   Yulia Putintseva
33  Karolína Plíšková6,0552402406,055Fourth round vs.   Karolína Muchová
44  Kiki Bertens5,4304301305,130Third round lost to   Barbora Strýcová
55  Angelique Kerber4,8052,000702,875Second round lost to   Lauren Davis [LL]
66  Petra Kvitová4,555102404,785Fourth round vs.   Johanna Konta [19]
77  Simona Halep4,0631302404,173Fourth round vs.   Cori Gauff [Q]
88  Elina Svitolina3,868102404,098Fourth round vs.   Petra Martić [24]
99  Sloane Stephens3,682101303,802Third round lost to   Johanna Konta [19]
1011  Aryna Sabalenka3,36510103,365First round lost to   Magdaléna Rybáriková
1110  Serena Williams3,4111,3002402,351Fourth round vs.   Carla Suárez Navarro [30]
1212  Anastasija Sevastova3,29610703,356Second round lost to   Danielle Collins
1313  Belinda Bencic3,0732401302,963Third round lost to   Alison Riske
1419  Caroline Wozniacki2,418701302,478Third round lost to   Zhang Shuai
1515  Wang Qiang2,752101302,872Third round lost to   Elise Mertens [21]
1614  Markéta Vondroušová2,77510+1310+02,762First round lost to   Madison Brengle
1716  Madison Keys2,615130702,555Second round lost to   Polona Hercog
1817  Julia Görges2,6057801301,955Third round lost to   Serena Williams [11]
1918  Johanna Konta2,430702402,600Fourth round vs.   Petra Kvitová [6]
2020  Anett Kontaveit2,3351301302,335Third round lost to   Karolína Muchová
2121  Elise Mertens2,1951302402,305Fourth round vs.   Barbora Strýcová
2222  Donna Vekić2,180240101,950First round lost to   Alison Riske
2323  Caroline Garcia2,10510102,105First round lost to   Zhang Shuai
2424  Petra Martić2,105102402,335Fourth round vs.   Elina Svitolina [8]
2526  Amanda Anisimova1,949(1)702,018Second round lost to   Magda Linette
2627  Garbiñe Muguruza1,92570101,865First round lost to   Beatriz Haddad Maia [Q]
2728  Sofia Kenin1,89570701,895Second round lost to   Dayana Yastremska
2829  Hsieh Su-wei1,8852401301,775Third round lost to   Karolína Plíšková [3]
2930  Daria Kasatkina1,745430101,325First round lost to   Ajla Tomljanović
3031  Carla Suárez Navarro1,7321302401,842Fourth round vs.   Serena Williams [11]
3132  Maria Sakkari1,670101301,790Third round lost to   Elina Svitolina [8]
3233  Lesia Tsurenko1,61670101,556First round lost to   Barbora Strýcová

† Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2018. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 16 sẽ được thay thế vào.

Tay vợt rút lui khỏi giải đấu

Xếp hạngTay vợtĐiểm trướcĐiểm bảo vệĐiểm sauLý do rút lui
25  Bianca Andreescu1,996301,966Chấn thương vai phải

Hạt giống đôi

Đôi nam nữ

ĐộiXếp hạng1Hạt giống
  Bruno Soares  Nicole Melichar221
  Jean-Julien Rojer  Demi Schuurs222
  Mate Pavić  Gabriela Dabrowski293
  John Peers  Zhang Shuai314
  Wesley Koolhof  Květa Peschke385
  Nikola Mektić  Alicja Rosolska386
  Máximo González  Xu Yifan397
  Ivan Dodig  Latisha Chan498
  Neal Skupski  Chan Hao-ching519
  Michael Venus  Katarina Srebotnik5510
  Édouard Roger-Vasselin  Andreja Klepač5511
  Franko Škugor  Raluca Olaru5912
  Rohan Bopanna  Aryna Sabalenka6713
  Fabrice Martin  Raquel Atawo6814
  Roman Jebavý  Lucie Hradecká7215
  Divij Sharan  Duan Yingying7216
  • 1 Bảng xếp hạng vào ngày 1 tháng 7 năm 2019.

Nhà vô địch

Chuyên nghiệp

Đơn nam

Đơn nữ

Đôi nam

Đôi nữ

  •   Hsieh Su-wei /   Barbora Strýcová đánh bại   Gabriela Dabrowski /   Xu Yifan, 6–2, 6–4

Đôi nam nữ

Trẻ

Đơn nam trẻ

  •   Shintaro Mochizuki đánh bại   Carlos Gimeno Valero, 6–3, 6–2

Đơn nữ trẻ

  •   Daria Snigur đánh bại   Alexa Noel, 6−4, 6−4

Đôi nam trẻ

  •   Jonáš Forejtek /   Jiří Lehečka đánh bại   Liam Draxl /   Govind Nanda, 7−5, 6−4

Đôi nữ trẻ

  •   Savannah Broadus /   Abigail Forbes đánh bại   Kamilla Bartone /   Oksana Selekhmeteva, 7–5, 5–7, 6–2

Khách mời

Đôi nam khách mời

Đôi nữ khách mời

Đôi nam khách mời cao tuổi

Sự kiện xe lăn

Đơn nam xe lăn

Đơn nữ xe lăn

  •   Aniek van Koot đánh bại   Diede de Groot, 6–4, 4–6, 7–5

Đơn xe lăn quad

  •   Dylan Alcott đánh bại   Andrew Lapthorne, 6−0, 6−2

Đôi nam xe lăn

Đôi nữ xe lăn

  •   Diede de Groot /   Aniek van Koot đánh bại   Marjolein Buis /   Giulia Capocci, 6−1, 6−1

Đôi xe lăn quad

  •   Dylan Alcott /   Andrew Lapthorne đánh bại   Koji Sugeno /   David Wagner, 6–2, 7–6(7–4)

Đặc cách vào vòng đấu chính

Những tay vợt sau đây sẽ được đưa vào tham gia giải đấu chính thức qua đặc cách.[5]

Đôi nam nữ

  •   Jay Clarke /   Cori Gauff
  •   Scott Clayton /   Sarah Beth Grey
  •   Evan Hoyt /   Eden Silva
  •   Jonny O'Mara /   Naomi Broady
  •   Joe Salisbury /   Katy Dunne

Vòng loại

Bảo toàn thứ hạng

Dưới đây là những tay vợt được vào vòng đấu chính nhờ bảo toàn thứ hạng:

Rút lui

Dưới đây là những tay vợt đã được vào vòng đấu chính, nhưng rút lui vì bị chấn thương hợac những lý do khác:

Tham khảo

  1. ^ a b “ATP Announces 2019 ATP World Tour Calendar”. ATP World Tour (bằng tiếng Anh). 30 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2018.
  2. ^ “Wimbledon: Final set tie-breaks to be introduced in 2019”. 19 tháng 10 năm 2018 – qua www.bbc.co.uk.
  3. ^ “From park courts to Slams: the wheelchair tennis revolution”. International Tennis Federation. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015.
  4. ^ “2019 Prize money press release” (PDF). Wimbledon. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019.
  5. ^ “Wild Cards for The Championships 2019”. Wimbledon. 19 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.

Liên kết ngoài

Tiền nhiệm
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2019
Grand SlamKế nhiệm
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2019
Tiền nhiệm
Giải quần vợt Wimbledon 2018
Giải Vô địch WimbledonKế nhiệm
Giải quần vợt Wimbledon 2020