Fernando Hierro

cầu thủ bóng đá người Tây Ban Nha

Fernando Ruiz Hierro (phát âm tiếng Tây Ban Nha[fernando ʝero]; sinh ngày 23 tháng 3 năm 1968) là một cầu thủ bóng đá người Tây Ban Nha hiện đã giải nghệ. Ông chủ yếu được biết đến với sự nghiệp gắn liền cùng Real MadridTây Ban Nha, xuất hiện trong hơn 500 trận đấu chính thức và đại diện cho đội tuyển khi ra sần gần 90 lần trong bốn kì World Cup và hai giải vô địch châu Âu.

Fernando Hierro
Hierro năm 2018
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủFernando Ruiz Hierro
Ngày sinh23 tháng 3, 1968 (56 tuổi)
Nơi sinhVélez-Málaga, Tây Ban Nha
Chiều cao1,87 m (6 ft 1+12 in)
Vị tríTrung vệ, tiền vệ phòng ngự
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
NămĐội
1980–1984Vélez-Málaga
1984Málaga
1985–1987Vélez-Málaga
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
NămĐộiST(BT)
1987–1989Valladolid58(3)
1989–2003Real Madrid439(102)
2003–2004Al Rayyan19(3)
2004–2005Bolton Wanderers29(1)
Tổng cộng545(109)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
NămĐộiST(BT)
1989–1990U-21 Tây Ban Nha5(2)
1989–2002Tây Ban Nha89(29)
Sự nghiệp quản lý
NămĐội
2014–2015Real Madrid (trợ lý)
2016–2017Oviedo
2018Tây Ban Nha
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Với Real Madrid, ông đã giành được 5 chiếc La Liga và 3 chiếc cúp vô địch Champions League trong vòng gần 15 năm.

Thống kê sự nghiệp

Danh sách các bàn thắng quốc tế của Fernando Hierro
#NgàyĐịa điểmĐối thủBàn thắngKết quảGiải đấu
119 tháng 12 năm 1990Benito Villamarín, Sevilla, Tây Ban Nha  Albania4–09–0Vòng loại Euro 1992
219 tháng 2 năm 1992Luís Casanova, Valencia, Tây Ban Nha  SNG1–11–1Giao hữu
311 tháng 3 năm 1992José Zorrilla mới, Valladolid, Tây Ban Nha  Hoa Kỳ2–02–0
422 tháng 4 năm 1992Benito Villamarín, Sevilla, Tây Ban Nha  Albania3–03–0Vòng loại World Cup 1994
528 tháng 4 năm 1993Ramón Sánchez Pizjuán, Sevilla, Tây Ban Nha  Bắc Ireland3–13–1
617 tháng 11 năm 1993  Đan Mạch1–01–0
72 tháng 7 năm 1994Sân vận động Tưởng niệm RFK, Washington, Hoa Kỳ  Thụy Sĩ1–03–0World Cup 1994
817 tháng 12 năm 1994Constant Vanden Stock, Bruxelles, Bỉ  Bỉ1–14–1Vòng loại Euro 1996
97 tháng 6 năm 1995Benito Villamarín, Sevilla, Tây Ban Nha  Armenia1–0 (p)1–0
106 tháng 9 năm 1995Los Cármenes mới, Granada, Tây Ban Nha  Síp5–06–0
1111 tháng 10 năm 1995Sân vận động Parken, Copenhagen, Đan Mạch  Đan Mạch1–0 (p)1–1
124 tháng 9 năm 1996Svangaskarð, Toftir, Quần đảo Faroe  Quần đảo Faroe5–16–2Vòng loại World Cup 1998
1313 tháng 11 năm 1996Heliodoro Rodríguez López, Santa Cruz de Tenerife, Tây Ban Nha  Slovakia4–14–1
1430 tháng 4 năm 1997Sao Đỏ, Beograd, Serbia  Nam Tư1–0 (p)1–1
158 tháng 6 năm 1997José Zorrilla mới, Valladolid, Tây Ban Nha  Cộng hòa Séc1–0 (p)1–0
1613 tháng 6 năm 1998La Beaujoire, Nantes, Pháp  Nigeria1–02–3World Cup 1998
1724 tháng 6 năm 1998Félix-Bollaert, Lens, Pháp  Bulgaria1–0 (p)6–1
1814 tháng 10 năm 1998Sân vận động Ramat Gan, Ramat Gan, Israel  Israel1–12–1Vòng loại Euro 2000
1927 tháng 3 năm 1999Mestalla, Valencia, Tây Ban Nha  Áo4–0 (p)9–0
205 tháng 5 năm 1999Ramón Sánchez Pizjuán, Sevilla, Tây Ban Nha  Croatia2–1 (p)3–1Giao hữu
215 tháng 6 năm 1999El Madrigal, Villarreal, Tây Ban Nha  San Marino1–09–0Vòng loại Euro 2000
224 tháng 9 năm 1999Ernst Happel, Viên, Áo  Áo2–13–1
238 tháng 9 năm 1999Vivero mới, Badajoz, Tây Ban Nha  Síp8–08–0
247 tháng 10 năm 2000Santiago Bernabéu, Madrid, Tây Ban Nha  Israel2–02–0Vòng loại World Cup 2002
2515 tháng 11 năm 2000La Cartuja, Sevilla, Tây Ban Nha  Hà Lan1–01–2Giao hữu
2624 tháng 3 năm 2001José Rico Pérez, Alicante, Tây Ban Nha  Liechtenstein3–0 (p)5–0Vòng loại World Cup 2002
272 tháng 6 năm 2001Carlos Tartiere, Oviedo, Tây Ban Nha  Bosna và Hercegovina1–04–1
282 tháng 6 năm 2002Sân vận động World Cup Gwangju, Gwangju, Hàn Quốc  Slovenia3–1 (p)3–1World Cup 2002
297 tháng 6 năm 2002Sân vận động World Cup Jeonju, Jeonju, Hàn Quốc  Paraguay3–1 (p)3–1

Danh hiệu

Real Madrid

Al Rayyan

  • Emir of Qatar Cup: 2003–04

Giải thưởng cá nhân

  • FIFA XI: 1996, 1997, 1998
  • UEFA Club Defender of the Year: 1997–98
  • ESM Team of the Year: 1996–97, 1997–98
  • FIFA World Cup All-Star Team: 2002

Liên kết ngoài