Du lịch ở Campuchia là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn. Năm 2013, lượng khách ghé thăm quốc gia này tăng 17.5 phần trăm một năm, trong đó lượt du khách tới đây với mục đích kinh doanh chiếm 47 phần trăm.[1]

Hàng năm, hơn 1 triệu lượt khách du lịch ghé thăm Angkor WatXiêm Riệp, Campuchia.

Thống kê

Số liệu hàng năm

 
Du khách đến thăm đền Angkor Wat.
 
Bảo tàng quốc gia, Phnôm Pênh
 
Vườn quốc gia Kirirom
 
Bãi biển ở Sihanoukville
NămLượt khách đếnThay đổiTham khảo
20154.775.231  6,1%[2]
20144.502.775  7,0%[3]
20134.210.165  17,5%[4]
20123.584.307  24,4%[5]
20112.881.862  14,9%[6]
20102.508.289  16,0%[7]
20092.161.577  1,7%[8]
20082.125.465  1,5%[9]
20072.015.128  18,5%[10]
20061.700.041  19,6%[11]
20051.421.615  34,7%[12]
20041.055.202  50,5%[13]

Xếp hạng lượt khách quốc tế đến Campuchia

Thứ hạngQuốc gia20152014 [3]2013 [4]2012 [5]2011 [6]
*  ASEAN2.097.7581.918.1301.831.5071.514.2671.101.111
1  Việt Nam987.792905.801854.104763.136614.090
2  Trung Quốc694.712560.335463.123333.894247.197
3  Lào405.359460.191414.531254.022128.525
4  Hàn Quốc395.259424.424435.009411.491342.810
5  Thái Lan349.908279.457221.259201.422116.758
6  Hoa Kỳ217.510191.366184.964173.076153.953
7  Nhật Bản193.330215.788206.932179.327161.804
8  Malaysia149.389144.437130.704116.764102.929
9  Pháp145.724141.052131.486121.175117.408
10  Úc134.748134.167132.028117.729105.010
11  Anh Quốc154.265133.306123.919110.182104.052
12  Nga55.500108.601131.67599.75067.747

Khẩu hiệu ngành du lịch

 
Du khách ở bên trong tổ hợp Vương cung Campuchia.

Câu khẩu hiệu du lịch chính thức để quảng bá cho Campuchia ra thế giới là "Vương quốc của những kì quan".[cần dẫn nguồn]

Địa điểm nổi tiếng

Xem thêm

Văn hóa và nghệ thuật

Tự nhiên

Ngôn ngữ

Tham khảo

  1. ^ Calderon, Justin (ngày 6 tháng 5 năm 2013). “Asia Hotels In Investor Spotlight”. Inside Investor. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2013.
  2. ^ “Tourism Statistics Report” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2015.
  3. ^ a b “Cambodia closes 2014 with 7% growth”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2015.
  4. ^ a b “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2016.
  5. ^ a b http://www.tourismcambodia.org/images/mot/statistic_reports/tourism_statistics_annual_report_2012.pdf
  6. ^ a b Cambodia Plus. “Statistic Tourist 2011”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2015.
  7. ^ “Statistic Tourist 2010”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2015.
  8. ^ “Statistic Tourist 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2015.
  9. ^ “Statistic Tourist 2008”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2015.
  10. ^ “Statistic Tourist 2007”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2015.
  11. ^ “Statistic Tourist 2006”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2015.
  12. ^ “Statistic Tourist 2005”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2015.
  13. ^ “My Site”. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2015.[liên kết hỏng]

Liên kế ngoài