Tổng thống Syria ( tiếng Ả Rập : رئيس سوريا ), chính thức là tổng thống của Cộng hòa Ả Rập Syria ( tiếng Ả Rập : رئيس الجمهورية العربية السورية ), là người đứng đầu nhà nước của Cộng hòa Ả Rập Syria . Họ được trao quyền lực sâu rộng có thể được ủy quyền, theo quyết định riêng của họ cho các phó chủ tịch của họ . Họ bổ nhiệm và bãi nhiệm thủ tướng và các thành viên khác của Hội đồng Bộ trưởng (nội các) và các sĩ quan quân đội . Bashar al-Assad là tổng thống thứ 19 và hiện tại của Syria. Bashar Al-Assad là con trai của cựu tổng thống Hafez al-Assad , người nắm quyền lâu nhất trong 29 năm. Al-Assad hiện là tổng thống tại vị lâu thứ hai, đánh dấu năm thứ 23 trong nhiệm kỳ tổng thống của ông vào năm 2023 khi ông nhậm chức vào ngày 17 tháng 7 năm 2000.

Tổng thống Cộng hòa Ả rập Syria
رئيس الجمهورية العربية السورية
Seal of the president of Syria
Hiệu kỳ tổng thống
Đương nhiệm
Bashar al-Assad

từ 17 tháng 7 năm 2000
Người đứng đầu chính phủ Syria
Chức vụMr President
(informal)
His Excellency
(diplomatic)
Vị thế
  • Head of state
  • Commander-in-chief
Thành viên củaBầu cử trực tiếp
Dinh thựPresidential Palace
Tishreen Palace
Trụ sởDamascus, Syria
Bổ nhiệm bởiPopular vote
Nhiệm kỳBảy năm,có thể tái nhiệm kì 1 lần[1]
Người đầu tiên nhậm chứcSubhi Barakat (French Mandate)
Shukri al-Quwatli (current constitution)
Thành lập17 tháng 4 năm 1946; 78 năm trước (1946-04-17)
Cấp phóPhó Tổng thống Syria

Danh sách tổng thống Syria

Syria (1922–1958)

STTChân dungTên
(Sinh–Mất)
Đắc cửNhiệm kỳĐảng phái chính trị
Bắt đầu nhiệm kỳKết thúc nhiệm kỳThời gian tại nhiệm
Liên bang Syria (dưới quyền ủy trị Pháp; 1922–1925)
1 Subhi Bey Barakat
صبحي بك بركات
(1889–1939)
29 tháng 6 năm 1922[2]1 tháng 1 năm 19252 năm, 185 ngàyĐộc lập
Nhà nước Syria (dưới quyền ủy trị Pháp; 1925–1930)
(1) Subhi Bey Barakat
صبحي بك بركات
(1889–1939)
1 tháng 1 năm 192521 tháng 12 năm 1925354 ngàyĐộc lập
 François Pierre-Alype
فرانسوا بيير أليب
(1886–1956)
9 tháng 2 năm 192628 tháng 4 năm 192678 ngàyĐộc lập
2 Ahmad Nami
أحمد نامي
(1873–1962)
28 tháng 4 năm 192615 tháng 2 năm 19281 năm, 293 ngàyĐộc lập
 Taj al-Din al-Hasani
تاج الدين الحسني
(1885–1943)
15 tháng 2 năm 192814 tháng 5 năm 19302 năm, 88 ngàyĐộc lập
Đệ nhất Cộng hòa Syria (1930–1950)
 Taj al-Din al-Hasani
تاج الدين الحسني
(1885–1943)
14 tháng 5 năm 193019 tháng 11 năm 19311 năm, 189 ngàyĐộc lập
 Léon Solomiac
ليون سولومياك
(1873–1960)
19 tháng 11 năm 193111 tháng 6 năm 1932205 ngàyĐộc lập
3 Muhammad Ali Bey al-Abid
محمد علي بك العابد
(1867–1939)
11 tháng 6 năm 193221 tháng 12 năm 19364 năm, 193 ngàyĐộc lập
4 Hashim al-Atassi
هاشم الأتاسي
(1875–1960)
21 tháng 12 năm 19367 tháng 7 năm 19392 năm, 198 ngàyNational Bloc
5 Bahij al-Khatib
بهيج الخطيب
(1895–1981)
10 tháng 7 năm 19394 tháng 4 năm 19411 năm, 268 ngàyĐộc lập
 Khalid al-Azm
خالد العظم
(1903–1965)
4 tháng 4 năm 194116 tháng 9 năm 1941165 ngàyĐộc lập
6 Taj al-Din al-Hasani
تاج الدين الحسني
(1885–1943)
16 tháng 9 năm 194117 tháng 1 năm 1943
(Qua đời khi đương chức)
1 năm, 123 ngàyĐộc lập
 Jamil al-Ulshi
جميل الألشي
(1883–1951)
17 tháng 1 năm 194325 tháng 3 năm 194367 ngàyĐộc lập
7 Ata Bey al-Ayyubi
عطا الأيوبي
(1877–1951)
25 tháng 3 năm 194317 tháng 8 năm 1943145 ngàyĐộc lập
8 Shukri al-Quwatli
شكري القوّتلي
(1891–1967)
17 tháng 8 năm 194329 tháng 3 năm 19495 năm, 224 ngàyNational Bloc / Đảng Quốc gia
9 Husni al-Za'im
حسني الزعيم
(1897–1949)
194930 tháng 3 năm 194914 tháng 8 năm 1949137 ngàyĐảng Xã hội Quốc gia Syria
10 Sami al-Hinnawi
سامي الحناوي
(1898–1950)
14 tháng 8 năm 194915 tháng 8 năm 19491 ngàyQuân nhân
11
(4)
 Hashim al-Atassi
هاشم الأتاسي
(1875–1960)
15 tháng 8 năm 19495 tháng 9 năm 19501 năm, 21 ngàyĐảng Nhân dân
Đệ nhị Cộng hòa Syria (1950–1958)
(11)
(4)
 Hashim al-Atassi
هاشم الأتاسي
(1875–1960)
5 tháng 9 năm 19502 tháng 12 năm 19511 năm, 88 ngàyĐảng Nhân dân
 Adib Shishakli
أديب الشيشكلي
(1909–1964)
2 tháng 12 năm 19513 tháng 12 năm 19511 ngàyĐảng Xã hội Quốc gia Syria
12 Fawzi Selu
فوزي سلو
(1905–1972)
3 tháng 12 năm 195111 tháng 7 năm 19531 năm, 220 ngàyQuân nhân
13 Adib Shishakli
أديب الشيشكلي
(1909–1964)
195311 tháng 7 năm 195325 tháng 2 năm 1954
(Lật đổ)
229 ngàyMặt trận Tự do Ả Rập
 Maamun al-Kuzbari
مأمون الكزبري
(1914–1998)
25 tháng 2 năm 195428 tháng 2 năm 19543 ngàyĐộc lập
14
(4)
(11)
 Hashim al-Atassi
هاشم الأتاسي
(1875–1960)
28 tháng 2 năm 19546 tháng 9 năm 19551 năm, 190 ngàyĐảng Nhân dân
15
(8)
 Shukri al-Quwatli
شكري القوّتلي
(1891–1967)
6 tháng 9 năm 195522 thàng 2 năm 19582 năm, 169 ngàyĐảng Nhân dân

Cộng hòa Ả Rập Thống nhất (1958–1961)

STTChân dungTên
(Sinh–Mất)
Đắc cửNhiệm kỳĐảng phái chính trị
Bắt đầu nhiệm kỳKết thúc nhiệm kỳThời gian tại nhiệm
1 Gamal Abdel Nasser
جمال عبد الناصر
(1918–1970)
195822 tháng 2 năm 195829 tháng 9 năm 19613 năm, 219 ngàyĐảng Liên minh

Syria (1961–nay)

STTChân dungTên
(Sinh–Mất)
Đắc cửNhiệm kỳĐảng phái chính trị
Bắt đầu nhiệm kỳKết thúc nhiệm kỳThời gian tại nhiệm
 Maamun al-Kuzbari
مأمون الكزبري
(1914–1998)
29 tháng 9 năm 196120 tháng 11 năm 1961
(Lật đổ)
52 ngàyĐộc lập
 Izzat al-Nuss
عزت النص
(1912–1976)[3]
20 tháng 11 năm 196114 tháng 12 năm 196124 ngàyQuân nhân
1 Nazim al-Qudsi
ناظم القدسي
(1906–1998)
14 tháng 12 năm 19618 tháng 3 năm 1963
(Lật đổ)
1 năm, 84 ngàyĐảng Nhân dân
2 Lu'ay al-Atassi
لؤي الأتاسي
(1926–2003)
9 tháng 3 năm 196327 tháng 7 năm 1963140 ngàyĐộc lập
3 Amin al-Hafiz
أمين الحافظ
(1921–2009)
27 tháng 7 năm 196323 tháng 2 năm 1966
(Lật đổ)
2 năm, 211 ngàyĐảng Ba'ath
4 Nureddin al-Atassi
نور الدين الأتاسي
(1929–1992)
25 tháng 2 năm 196618 tháng 11 năm 19704 năm, 266 ngàyĐảng Ba'ath
 Ahmad al-Khatib
أحمد الخطيب
(1933–1982)
18 tháng 11 năm 197022 tháng 2 năm 197196 ngàyĐảng Ba'ath
5 Hafez al-Assad
حافظ الأسد
(1930–2000)
1971
1978
1985
1991
1999
22 tháng 2 năm 197110 tháng 6 năm 2000
(Qua đời khi đương chức)
29 năm, 109 ngàyĐảng Ba'ath
 Abdul Halim Khaddam
عبدالحليم خدام
(1932–2020)
10 tháng 6 năm 200017 tháng 7 năm 200037 ngàyĐảng Ba'ath
6 Bashar al-Assad
بَشَّارُ ٱلْأَسَدِ
(sinh 1965)
2000
2007
2014
2021
17 tháng 7 năm 2000Đương nhiệm23 năm, 293 ngàyĐảng Ba'ath

Chú thích

Tham khảo

  1. ^ Article 88 of the Syrian Constitution
  2. ^ Arrêtés Nos. 1, 2 & 3, Bulletin hebdomadaire des actes administratifs du Haut-Commissariat (8 October 1922), p. 268; [1].
  3. ^ “Who's who in the Arab World”. 1974.