Tàu con thoi Atlantis

Tàu con thoi thứ 4 của NASA

Tàu con thoi Atlantis (số hiệu trạm quỹ đạo: OV-104) là tàu con thoi đã ngừng hoạt động, nằm trong Chương trình tàu con thoi của NASA, cơ quan không gian của Hoa Kỳ.[1] Atlantis là tàu con thoi thứ tư được đóng. Atlantis được đặt tên theo một tàu 2 buồm hoạt động từ 1930 đến 1966 của Viện Hải dương học Woods Hole.[2]

Atlantis
OV-104
Tàu con thoi Atlantis
Atlantis cất cánh trong phi vụ STS-122 để kết nối với Trạm vũ trụ Quốc tế.
Số hiệu OVOV-104
NướcHoa Kỳ
Hợp đồng đóng29 tháng 1 năm 1979
Được đặt tên theoRV Atlantis
Hiện trạngNgừng hoạt động
Chuyến bay đầu tiênSTS-51-J
37 tháng 10 1985
Chuyến bay cuối cùngSTS-135
821 tháng 7 năm 2011
Tổng số phi vụ33
Phi hành đoàn191
Thời gian trong không gian306 ngày, 14 giờ, 12 phút, 43 giây sau STS-135
Số lần bay quanh quỹ đạo4.848
Khoảng cách đã du hành202.673.974 kilômét (125.935.769 mi) sau STS-135
Số vệ tinh đã phóng14
số lần nối với Mir7
Nối với ISS12

Các chuyến bay

 
Tàu con thoi Atlantis tại bệ phóng của phi vụ STS-115

Atlantis đã hoàn thành 29 chuyến bay, trải qua 220.40-ngày trong không gian, hoàn thành 3,468 vòng quanh quỹ đạo, và bay tổng cộng 89908732 dặm, vào tháng 9 năm 2006. Trong tất cả năm tàu con thoi đã bay vào quỹ đạo, Atlantis đã bay hai chuyến liên tiếp gần nhau nhất vào tháng 11 năm 1985, chỉ 50 ngày sau chuyến bay trước đó.

#Ngày phóngPhi vụGhi chú
11985 3 tháng 10STS-51-JChuyến bay đầu tiên của Atlantis, lắp đặt hai vệ tinh quốc phòng lên quỹ đạo
2 1985 26 tháng 11STS-61-BPhóng vào quỹ đạo 3 vệ tinh truyền thông: MORELOS-B, AUSSAT-2 and SATCOM KU-2.
31988 2 tháng 12STS-27Phóng vệ tinh Lacrosse 1 lên quỹ đạo, phục vụ cho Văn phòng Do thám Quốc gia Mỹ và Cục tình báo Trung ương Mỹ.
41989 4 tháng 5STS-30Phóng vào không gian vệ tinh thăm dò Mallegan phục vụ nghiên cứu Sao Kim.
51989 18 tháng 10STS-34Phóng vệ tinh thăm dò Galileo.
61990 February 28STS-36Phóng vào quỹ đạo Trái Đất vệ tinh do thám Misty.
71990 15 tháng 11STS-38
81991 April 5STS-37
91991 2 tháng 8STS-43
101991 24 tháng 11STS-44
111992 March 24STS-45
121992 31 tháng 7STS-46
131994 3 tháng 11STS-66
141995 29 tháng 6STS-71
151995 12 tháng 11STS-74
161996 March 22STS-76
171996 16 tháng 9STS-79
181997 12 tháng 1STS-81
191997 15 tháng 5STS-84
201997 25 tháng 9STS-86
212000 19 tháng 5STS-101
222000 8 tháng 9STS-106
232001 7 tháng 2STS-98
242001 12 tháng 7STS-104
252002 April 8STS-110
262002 7 tháng 10STS-112
272006 9 tháng 9STS-115
282007 8 tháng 6STS-117
292008 February 7STS-122
302009 11 tháng 5STS-125

+ Ngày đã chỉ định
* Không sớm hơn (Tentative)
** Được xác định

Tham khảo

  1. ^ NASA (2007). “Space Shuttle Overview: Discovery (OV-103)”. National Aeronautics and Space Administration. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2007.
  2. ^ “Space Shuttle Atlantis Orbitor Fleet”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2008.

Liên kết ngoài