Sự nghiệp điện ảnh của Arnold Schwarzenegger

Arnold Schwarzenegger là nam diễn viên người Mỹ gốc Áo, từng là vận động viên thể hình và từng giữ chức Thống đốc bang California (2003-2011). Arnold bắt đầu diễn xuất từ rất sớm với một số vai diễn nhỏ trong các phim truyền hình. Vai diễn đầu tiên của anh là "Arnold Strong". Đến nay, Arnold đã đóng hơn ba mươi bộ phim lớn nhỏ khác nhau. Các thê loại phim anh thường tham gia là hành động, hài đôi khi có cả phim kinh dị.[1]Arnold được biết nhớ đến nhiều nhất với vai diễn Kẻ hủy diệt trong ba phần đầu của series phim điện ảnh cùng tên.

Arnold Schwarzenegger đã được trao một số giải thưởng và đề cử trong sự nghiệp điện ảnh của mình như: giải thưởng Quả cầu vàng cho Diễn viên mới xuất sắc nhất trong phim Stay Hungry, đề cử Giải Sao Thổ cho Nam diễn viên chính xuất sắc nhất trong T2,… Theo thống kê của Box Office Mojo, một trang web chuyên về doanh thu của các bộ phim, thì những phim mà Arnold đã đóng có tổng số tiền vé lên đến hơn 1,6 tỷ USD trung bình 70 triệu USD cho mỗi phim.[2]

Danh sách các phim điện ảnh

     Vai chính

NămPhimVai tròGhi chúTham khảo
Diễn viênNhà sản xuấtVai diễn
1970Hercules in New YorkKhôngHerculesĐược ghi là Arnold Strong "Mr. Universe" trong credit
1973The Long GoodbyeKhông creditKhôngHood in Augustine's OfficeVai diễn khách mời[3]
1976Stay HungryKhôngJoe Santo
1977Pumping IronKhôngChính mìnhPhim tài liệu
1979The VillainKhôngHandsome Stranger
Scavenger HuntKhôngLarsVai diễn khách mời
1980The ComebackKhôngChính mìnhPhim tài liệu
1982Conan the BarbarianKhôngConan
1984Conan the DestroyerKhôngConan
The TerminatorKhôngTerminator
1985Red SonjaKhôngLord Kalidor
CommandoKhôngCol. John Matrix
1986Raw DealKhôngSheriff Mark Kaminsky / Joseph P. Brenner
1987PredatorKhôngMaj. Alan "Dutch" SchaeferLàm lại bản 3D năm 2013
The Running ManKhôngBenjamin A. "Ben" Richards
1988Red HeatKhôngCpt. Ivan Danko
TwinsKhôngJulius Benedict
1990Total RecallKhôngDouglas "Doug" Quaid / Carl HauserĐóng 2 vai
Kindergarten CopKhôngDet. John Kimble
1991Terminator 2: Judgment DayKhôngThe TerminatorLàm lại bản 3D năm 2017
1993DaveKhôngChính mìnhVai diễn khách mời
Last Action HeroGiám đốc sản xuấtDet. Jack Slater / Chính mình / HamletĐóng 2 vai
Beretta's IslandKhôngChính mìnhPhát hành băng đĩa trực tiếp; Vai diễn khách mời
1994True LiesKhôngHarry Tasker / Harry Renquist
JuniorKhôngDr. Alexander "Alex" Hesse
1996EraserKhôngU.S. Marshal John Kruger
Jingle All the WayKhôngHoward Langston
1997Batman & RobinKhôngDr. Victor Fries / Mr. Freeze
1999End of DaysKhôngJericho Cane
2000The 6th DayAdam Gibson / Adam Gibson CloneĐóng 2 vai
2002Collateral DamageKhôngCpt. Gordon "Gordy" Brewer
2003Terminator 3: Rise of the MachinesKhôngTerminator
The RundownKhông creditKhôngBar PatronVai diễn khách mời[4]
2004Around the World in 80 DaysKhôngPrince HapiVai diễn khách mời
2005The Kid & IKhôngChính mìnhPhát hành giới hạn; Vai diễn khách mời
2010The ExpendablesKhông creditKhôngTrent "Trench" MauserVai diễn khách mời[5]
2012The Expendables 2KhôngTrent "Trench" Mauser
2013The Last StandKhôngSheriff Ray Owens
Escape PlanKhôngEmil Rottmayer / Victor X. Mannheim
2014SabotageKhôngJohn "Breacher" Wharton
The Expendables 3KhôngTrent "Trench" Mauser
2015MaggieWade VogelLimited release
Terminator GenisysKhôngTerminator / Guardian3D mastered in 2015
2017AftermathRoman MelnykLimited release
Wonders of the Sea 3DKhôngNarratorPhim tài liệu
Killing GuntherGiám đốc sản xuấtRobert "Gunther" BendikLimited release
2018The Game ChangersKhôngGiám đốc sản xuấtChính mìnhPhim tài liệu
2019Viy 2: Journey to ChinaGiám đốc sản xuấtJames Hook
Terminator: Dark FateKhôngT-800 / Carl
TBAKung Fury 2KhôngThe PresidentPost-production

Danh sách các chương trình truyền hình

NămChương trìnhVaiSố lượngGhi chú
1977The Streets of San FranciscoJosef SchmidtMột chương trình
The San Pedro Beach BumsMuscleman
1980The Jayne Mansfield StoryMickey HargitayPhim truyền hình
1990Tales from the CryptX-ConMột chương trìnhKiêm vai trò đạo diễn[1]
2002Liberty's KidsBaron von SteubenMột chương trìnhChỉ lồng tếng[6]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b Chase, Donald (ngày 8 tháng 6 năm 1990). “A Hard Man is Good to Film”. Entertainment Weekly. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2009.
  2. ^ “Arnold Schwarzenegger”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2009.
  3. ^ Hiltzik, Michael. “A true 'hot property': Elliott Gould's 'Long Goodbye' apartment is for rent!”. latimes.com.
  4. ^ “Arnold Passes Action Hero Torch to The Rock”. Associated Press. ngày 25 tháng 3 năm 2015.
  5. ^ “Arnold Schwarzenegger Salutes Action Royalty, Will Cameo In Sly's 'The Expendables'. theplaylist.net.
  6. ^ Shattuck, Kathryn (ngày 1 tháng 9 năm 2001). “For Young Viewers”. The New York Times. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2009.