Người dân ngoại công chính

(Đổi hướng từ Người Dân Ngoại Công Chính)

Người dân ngoại công chính (tiếng Hebrew: חסידי אומות העולם, khassidey umot ha-olam) là một tên gọi danh dự mà quốc gia Israel đặt cho những người dân ngoại dám liều lĩnh hy sinh tính mạng bản thân để cứu mạng những sinh mạng của người Do Thái trong nạn diệt chủng Do Thái Holocaust.

Một phiên bản vector đơn giản của huy chương được trao cho Người dân ngoại công chính
Huy chương Người dân ngoại công chính

Khái niệm dân ngoại công chính được sử dụng bởi các thầy đạo Do Thái giáo ám chỉ tới dân ngoại, cũng tương tự khái niệm ger toshavger tzedek: ger nghĩa là dân ngoại, toshav nghĩa là người cư trú. Ger toshav nghĩa là người dân ngoại cư trú ở quốc gia Do Thái Israel. Còn tzedek nghĩa là công chính. Ger tzedek nghĩa là người công chính cải đạo mang mục đích nói tới người dân ngoại đã cải đạo Do Thái Giáo và trở thành người Do Thái.

Số người dân ngoại công chính ở các ngoại bang

 
Cây tưởng niệm ở Jerusalem, Israel tôn vinh Irena Sendler, một y tá Công giáo phương Tây người Ba Lan đã cứu 2,500 người Do Thái

Tính đến ngày 16 tháng 6 năm 2017, đã có 26.513 dân ngoại bang được người Do Thái công nhận là Người dân ngoại công chính:[1]

Xếp hạngQuốc giaSố lượng
1  Ba Lan6.706
2  Hà Lan5.595
3  Pháp3.995
4  Ukraina2.573
5  Bỉ1.731
6  Litva891
7  Hungary844
8  Ý682
9  Belarus641
10  Đức601
11  Slovakia572
12  Hy Lạp335
13  Nga204
14  Latvia136
15  Serbia135
16  Séc116
17  Croatia115
18  Áo109
19  Moldova79
20  Albania75
21  Na Uy67
22  Rumani60
23  Thụy Sĩ49
24  Bosna và Hercegovina43
25  Armenia24
26  Đan Mạch,   Vương quốc Anh22
28  Bulgaria20
29  Macedonia,   Thụy Điển10
31  Slovenia10
32  Tây Ban Nha9
33  Hoa Kỳ5
34  Estonia,   Thổ Nhĩ Kỳ,   Bồ Đào Nha3
37  Brazil,   Chile,   Indonesia;   Ireland,   Trung Quốc2
42  Cuba,   Ecuador,   Ai Cập,   El Salvador,   Georgia,   Nhật Bản,   Luxembourg,   Montenegro,   Việt Nam[2]1

Người dân ngoại công chính sống ở Israel

Có ít nhất 130 người dân ngoại công chính sống ở Israel. Họ được chính phủ Israel chào đón và cung cấp quốc tịch.

Tham khảo

  1. ^ “Names of Righteous by Country”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2018.
  2. ^ Người Việt Nam là ông Paul Nguyễn Công Anh
  • The Heart Has Reasons: Holocaust Rescuers and Their Stories of Courage, Mark Klempner, ISBN 0-8298-1699-2, The Pilgrim Press.
  • Righteous Gentiles of the Holocaust: Genocide and Moral Obligation, David P. Gushee, ISBN 1-55778-821-9, Paragon House Publishers.
  • The Lexicon of the Righteous Among the Nations, Yad Vashem, Jerusalem. (volumes: Poland, France, Netherlands, Belgium, Europe I, Europe II).
  • To Save a Life: Stories of Holocaust Rescue, Land-Weber, Ellen, ISBN 0-252-02515-6, University of Illinois Press.
  • The Seven Laws of Noah, Lichtenstein, Aaron, New York: The Rabbi Jacob Joseph School Press, 1981, ASIN B00071QH6S.
  • The Image of the Non-Jew in Judaism, Novak, David, ISBN 0-88946-975-X, New York and Toronto: Edwin Mellen Press, 1983.
  • The Path of the Righteous: Gentile Rescuers of Jews During the Holocaust, Paldiel, Mordecai, ISBN 0-88125-376-6, KTAV Publishing House, Inc.
  • Among the Righteous: Lost Stories from the Holocaust's Long Reach into Arab Lands, Robert Satloff, Washington Institute for Near East Policy, (PublicAffairs, 2006) ISBN 1-58648-399-4.
  • When Light Pierced the Darkness: Christian Rescue of Jews in Nazi-Occupied Poland, Tec, Nechama, ISBN 0-19-505194-7, Oxford University Press.
  • Zegota: The Council to Aid Jews in Occupied Poland 1942-1945, Tomaszewski, Irene & Werbowski, Tecia, ISBN 1-896881-15-7, Price-Patterson.
  • Tolerance in Judaism: The Medieval and Modern Sources, Zuesse, Evan M., In: The Encyclopaedia of Judaism, edited by Jacob Neusner, A. Avery-Peck, and W.S. Green, Second Edition, ISBN 90-04-14787-X, Leiden: Brill Publishers, 2005, Vol. IV: 2688-2713.
  • When Courage Was Stronger Than Fear: Remarkable Stories of Christians Who Saved Jews from the Holocaust by Peter Hellman. 2nd edition, ISBN 1-56924-663-7, Marlowe & Companym, 1999.
  • Rescue and Flight: American Relief Workers Who Defied the Nazis, Subak, Susan Elisabeth, University of Nebraska Press, 342 pp., 2010.
  • Ugo G. Pacifici Noja e Silvia Pacifici Noja, Il cacciatore di giusti: storie di non ebrei che salvarono i figli di Israele dalla Shoah, Cantalupa Torinese, Effatà, 2010, (in Italian), ISBN 978-88-7402-568-8.
  • Paul Greveillac, Les fronts clandestins: quinze histoires de Justes Lưu trữ 2014-05-17 tại Wayback Machine (bằng tiếng Pháp), Nicolas Eybalin publishing, 2014 (ISBN 978-2-36665-000-6).

Liên kết ngoài