La Liga 2022–23, còn được gọi là La Liga Santander vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 92 của La Liga, giải đấu bóng đá hàng đầu của Tây Ban Nha. Giải đấu bắt đầu vào ngày 12 tháng 8 năm 2022 và dự kiến ​​kết thúc vào ngày 4 tháng 6 năm 2023. Barcelona đã lên ngôi vô địch vào ngày 14 tháng 5 với 4 trận đấu trong tay, đây là danh hiệu thứ 27 của họ và là danh hiệu đầu tiên kể từ mùa giải 2018–19.

La Liga
Mùa giải2022–23
Thời gian12 tháng 8 năm 2022 – 4 tháng 6 năm 2023[1]
Vô địchBarcelona
Danh hiệu thứ 27
Xuống hạngValladolid
Espanyol
Elche
Champions LeagueBarcelona
Atlético Madrid
Real Madrid
Real Sociedad
Sevilla (với tư cách là đội vô địch Europa League)
Europa LeagueVillareal
Real Betis
Europa Conference LeagueAthletic Bilbao
Số trận đấu380
Số bàn thắng955 (2,51 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiRobert Lewandowski
(23 bàn)
Thủ môn xuất sắc nhấtMarc-André ter Stegen
(26 trận giữ sạch lưới)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Real Madrid 6–0 Valladolid
(2 tháng 4 năm 2023)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Cádiz 0–4 Athletic Bilbao
(29 tháng 8 năm 2022)
Cádiz 0–4 Barcelona
(10 tháng 9 năm 2022)
Elche 0–4 Barcelona
(1 tháng 4 năm 2023)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtGirona 3–5 Real Sociedad
(3 tháng 10 năm 2022)
Girona 6–2 Almería
(17 tháng 2 năm 2023)
Chuỗi thắng dài nhấtBarcelona
(7 trận) (hai lần)
Chuỗi bất bại dài nhấtAtlético Madrid
Barcelona
(13 trận)
Chuỗi không
thắng dài nhất
Elche
(19 trận)
Chuỗi thua dài nhấtElche
Espanyol
(6 trận)
Trận có nhiều khán giả nhất95,745
Barcelona 2–1 Real Madrid
(19 tháng 3 năm 2023)
Trận có ít khán giả nhất8,879
Girona 6–2 Almería
(17 tháng 2 năm 2023)
Số khán giả11.236.873 (29.571 khán giả mỗi trận)

Real Madrid là đương kim vô địch, đã giành chức vô địch thứ 35 ở mùa giải trước.

Với việc Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 bắt đầu vào ngày 20 tháng 11, giải đấu đã bị gián đoạn giữa mùa giải. Vòng đấu cuối cùng trước khi nghỉ diễn ra từ ngày 8 đến ngày 10 tháng 11, và giải đấu tiếp tục vào ngày 29 tháng 12. Mùa giải này là mùa giải đầu tiên kể từ 2012–13 kết thúc vào tháng Sáu.

Thay đổi trước mùa giải

Thăng hạng và xuống hạng

Tổng cộng có 20 đội tham dự giải, bao gồm 17 đội từ mùa 2021–22 và 3 đội thăng hạng từ Segunda División 2021–22 (2 đội đầu bảng và 1 đội thắng play-off thăng hạng).

Đội xuống hạng đến Segunda Division

Levante là đội đầu tiên xuống hạng vào ngày 12 tháng 5 năm 2022, sau khi để thua Real Madrid 0-6.[2] Đội thứ hai là Alavés, vào ngày 15 tháng 5 năm 2022, sau thất bại 1-3 trước Levante.[3] Đội cuối cùng là Granada, vào ngày 22 tháng 5 năm 2022, có kết quả hoà 0-0 với Espanyol, và các đối thủ trực tiếp là CádizMallorca đều giành chiến thắng.[4]

Đội thăng hạng từ Segunda Division

Hai đội đầu tiên giành được suất thăng hạng từ Segunda División là AlmeríaReal Valladolid, hai đội đứng đầu mùa giải 2021–22. Almería trở lại La Liga sau 7 năm vắng bóng, Valladolid trở lại sau một năm. Đội cuối cùng được thăng hạng là Girona sau khi giành chiến thắng 3-1 trong trận chung kết play-off trước Tenerife, trở lại La Liga sau 3 năm.

Các đội tham dự

Sân vận động và địa điểm

Vị trí địa lý các đội ở Madrid mùa giải La Liga 2022–23
ĐộiĐịa điểmSân vận độngSức chứa
AlmeríaAlmeríaJuegos Mediterráneos&000000000001500000000015.000[5]
Athletic BilbaoBilbaoSan Mamés&000000000005328900000053.289[6]
Atlético MadridMadridWanda Metropolitano&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng68,456[7]
BarcelonaBarcelonaSpotify Camp Nou&000000000009935400000099.354[8]
CádizCádizNuevo Mirandilla&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng20,724[9]
Celta VigoVigoAbanca-Balaídos&000000000002900000000029.000[10]
ElcheElcheMartínez Valero&000000000003373200000033.732[11]
EspanyolBarcelonaSân vận động RCDE&000000000004000000000040.000[12]
GetafeGetafeColiseum Alfonso Pérez&000000000001739300000017.393[13]
GironaGironaMontilivi&000000000001181000000011.810[14]
MallorcaPalmaVisit Mallorca Estadi&000000000002426200000024.262[15]
OsasunaPamplonaEl Sadar&000000000002357600000023.576[16]
Rayo VallecanoMadridVallecas&000000000001470800000014.708[17]
Real BetisSevilleBenito Villamarín&000000000006072100000060.721[18]
Real MadridMadridSantiago Bernabéu&000000000008104400000081.044[19]
Real SociedadSan SebastiánReale Arena&000000000003950000000039.500[20]
SevillaSevilleRamón Sánchez Pizjuán&000000000004388300000043.883[21]
ValenciaValenciaMestalla&000000000005500000000055.000[22]
ValladolidValladolidJosé Zorilla&000000000002801200000028.012[23]
VillarrealVillarrealLa Cerámica&000000000002489000000024.890[24]

Nhân sự và nhà tài trợ

ĐộiHuấn luyện viên trưởngĐội trưởngNhà tài trợ trang phụcNhà tài trợ chính(Các) nhà tài trợ khác
Almería  Rubi  César de la HozCastoreKhaled Juffali CompanyPower Horse1, Durrat Alarous2, Kudu Restaurants3, TCI GECOMP3
Athletic Bilbao  Ernesto Valverde  Iker MuniainNew BalanceKutxabankDigi Communications1
Atlético Madrid  Diego Simeone  KokeNikeWhaleFinRia Money Transfer1, Hyundai2
Barcelona  Xavi  Sergio BusquetsSpotifyUNHCR1
Cádiz  Sergio  Álex FernándezMacronDigi CommunicationsHumanox2, Motoreto2, Wehumans23
Celta Vigo  Carlos Carvalhal  Hugo MalloAdidasEstrella Galicia 0,0Abanca1, AIX Investment Group2, Grupo Recalvi3
Elche  Sebastián Beccacece  Gonzalo VerdúNikeTM Real Estate GroupSfidante2
Espanyol  Luis García  Sergi DarderKelmeRiviera MayaDigi Communications1, Reale Seguros2, Crypto SNACK3
Getafe  José Bordalás  Djené DakonamJomaTecnocasa GroupMotoreto3
Girona  Míchel  Cristhian StuaniPumaGosbiOpen Arms2, Costa Brava3, Parlem3
Mallorca  Javier Aguirre  Antonio RaílloNikeαGELAlua Hotels & Resorts1, Juaneda1, OK Mobility2, Air Europa3, Specialized3
Osasuna  Jagoba Arrasate  David GarcíaAdidasVerlealHR Motor1, Clínica Universidad de Navarra3
Rayo Vallecano  Andoni Iraola  Óscar TrejoUmbroDigi CommunicationsLos Sueños Development Group1
Real Betis  Manuel Pellegrini  Andrés GuardadoHummelFinetworkLegacyFX1, Reale Seguros2, MuchBetter3
Real Madrid  Carlo Ancelotti  Karim BenzemaAdidasEmiratesKhông có
Real Sociedad  Imanol Alguacil  Asier IllarramendiMacronCazooKutxabank1, Reale Seguros2, Finetwork3
Sevilla  José Luis Mendilibar  Jesús NavasCastoreDegiroAndex1, Valvoline2
Valencia  Rubén Baraja  José GayàPumaCazooHerrero Brigantina1, Sailun Tyres2, Škoda3
Valladolid  Paulo Pezzolano  Jordi MasipAdidasEstrella Galicia 0,0Herbalife Nutrition1, JD Sports2, INEXO3
Villarreal  Quique Setién  Raúl AlbiolJomaPamesa CerámicaZoomex1, Color Star Technology2
1. ^ Sau lưng áo.
2. ^ Trên ống tay áo.
3. ^ Trên quần.

Số đội theo vùng

Thứ hạngVùngSố độiDanh sách đội
1  Andalucía4Almería, Cádiz, Real Betis, Sevilla
  Cộng đồng MadridAtlético Madrid, Getafe, Rayo Vallecano, Real Madrid
3  Catalunya3Barcelona, Girona, Espanyol
  Cộng đồng ValenciaElche, Valencia, Villarreal
5  Xứ Basque2Athletic Bilbao, Real Sociedad
6  Quần đảo Baleares1Mallorca
  Castilla và LeónReal Valladolid
  GaliciaCelta Vigo
  NavarraOsasuna


Bảng xếp hạng

Vị trí trên bảng xếp hạng

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1Barcelona3828467020+5088Lọt vào vòng bảng Champions League
2Real Madrid3824687536+3978
3Atlético Madrid3823877033+3777
4Real Sociedad3821895135+1671
5Villarreal38197125940+1964Lọt vào vòng bảng Europa League
6Real Betis38179124641+560
7Osasuna38158153742−553
8Athletic Bilbao38149154743+451Lọt vào vòng loại Europa Conference League[a]
9Mallorca38148163743−650
10Girona381310155855+349[b]
11Rayo Vallecano381310154553−849[b]
12Sevilla381310154754−749[b]Lọt vào vòng bảng Champions League[c]
13Celta Vigo381110174353−1043
14Cádiz381012163053−2342[d]
15Getafe381012163445−1142[d]
16Valencia38119184245−342[d]
17Almería38118194965−1641
18Valladolid (R)38117203363−3040Xuống hạng chơi ở Segunda División
19Espanyol (R)38813175269−1737
20Elche (R)38510233067−3725
Nguồn: LaLiga Santander
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng; 5) Tổng số bàn thắng; 6) Điểm fair-play (Ghi chú: Chỉ số đối đầu chỉ được áp dụng sau khi tất cả các trận đấu giữa các đội liên quan đã được diễn ra)[25]
(R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ Vì đội xếp thứ 7 là Osasuna bị cấm thi đấu cúp châu Âu do dàn xếp tỷ số trong lịch sử nên suất dự UEFA Europa Conference League 2023–24 được chuyển sang cho Bilbao.
  2. ^ a b c Chỉ số đối đầu: Girona 8, Rayo Vallecano 6, Sevilla 1.
  3. ^ Sevilla lọt vào vòng bảng Champions League với tư cách đội vô địch UEFA Europa League 2022–23.
  4. ^ a b c Chỉ số đối đầu: Cádiz 8, Getafe 5, Valencia 3.

Kết quả

Nhà \ KháchBARRMAATMRSOVILBETOSAATHMLLGIRRAYSEVCELCADGETVALALMVLLESPELC
Barcelona2–11–01–23–04–01–04–03–00–00–03–01–02–01–01–02–04–01–13–0
Real Madrid3–11–10–02–32–11–11–14–11–12–13–12–02–11–02–04–26–03–14–0
Atlético Madrid0–11–22–10–21–03–01–03–12–11–16–14–15–11–13–02–13–01–12–0
Real Sociedad1–42–01–11–00–22–03–11–02–22–12–11–10–02–01–11–00–12–12–0
Villarreal0–12–12–22–01–12–05–10–21–00–11–13–12–02–12–12–11–24–24–0
Real Betis1–20–01–20–01–01–00–01–02–13–11–13–40–20–11–13–12–13–13–0
Osasuna1–20–20–10–20–33–22–01–02–12–12–10–02–00–21–23–12–01–02–1
Athletic Bilbao0–10–20–12–01–00–10–00–02–33–20–12–14–10–01–04–03–00–10–1
Mallorca0–11–01–01–14–21–20–01–11–13–00–11–01–03–11–01–01–01–10–1
Girona0–14–20–13–51–21–21–12–12–12–22–10–11–13–11–06–22–12–12–0
Rayo Vallecano2–13–21–20–22–11–22–10–00–22–21–10–05–10–02–12–02–11–22–1
Sevilla0–31–20–21–22–10–02–31–12–00–20–12–21–02–11–12–11–13–23–0
Celta Vigo2–11–40–11–21–11–01–21–00–11–13–01–13–01–11–22–23–02–21–0
Cádiz0–40–23–20–10–00–00–10–42–02–01–00–21–02–22–11–12–02–21–1
Getafe0–00–10–32–10–00–12–12–22–03–21–12–01–00–01–01–22–31–21–1
Valencia0–11–00–11–01–13–01–01–21–21–01–10–23–00–15–12–22–12–22–2
Almería1–01–21–10–20–22–30–11–23–03–23–12–13–11–11–02–10–03–12–1
Valladolid3–10–22–51–00–30–00–01–33–31–00–10–34–10–10–01–01–02–12–1
Espanyol2–41–33–32–30–11–01–11–22–12–20–22–31–30–01–02–23–31–02–2
Elche0–40–31–00–13–12–31–11–41–11–24–01–10–11–10–10–21–11–10–1
Nguồn: La Liga
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Thống kê mùa giải

Ghi bàn hàng đầu

STTCầu thủCâu lạc bộSố bàn thắng[26]
1  Robert LewandowskiBarcelona23
2  Karim BenzemaReal Madrid19
3  JoseluEspanyol16
4  Antoine GriezmannAtlético Madrid15
  Borja IglesiasReal Betis
  Vedat MuriqiMallorca
7  Enes ÜnalGetafe14
8  Taty CastellanosGirona13
  Álvaro MorataAtlético Madrid
10  Iago AspasCelta Vigo12
  Nicolas JacksonVillarreal
  Alexander SørlothReal Sociedad

Kiến tạo hàng đầu

STTCầu thủCâu lạc bộSố kiến tạo[27]
1  Antoine GriezmannAtlético Madrid16
2  Mikel MerinoReal Sociedad9
  Vinícius JúniorReal Madrid
4  Rodrygo8
5  Ousmane DembéléBarcelona7
  Robert Lewandowski
  Raphinha
  Rodrigo De PaulAtlético Madrid
  Brian OlivánEspanyol
  Lucas RobertoneAlmería

Giải thưởng Zamora

STTCầu thủCâu lạc bộSố trậnSố bàn thuaHiệu suất[28]
1  Marc-André ter StegenBarcelona37180.49
2  Jan OblakAtlético Madrid28200.71
3  Álex RemiroReal Sociedad38350.92
4  Thibaut CourtoisReal Madrid31290.94
5  Predrag RajkovićMallorca36401.11

Hat-tricks

Cầu thủĐội bóngĐối thủKết quảNgàyVòng
  Oihan SancetAthletic BilbaoCádiz4–1 (H)3 tháng 2 năm 202320
  Pere MillaElcheVillarreal3–1 (H)4 tháng 2 năm 2023
  Karim BenzemaReal MadridValladolid6–0 (H)2 tháng 4 năm 202327
  Taty Castellanos4GironaReal Madrid4–2 (H)25 tháng 4 năm 202331
  Karim BenzemaReal MadridAlmería4–2 (H)29 tháng 4 năm 202332
  LázaroAlmeríaMallorca3–0 (H)20 tháng 5 năm 202335

4 – Ghi 4 bàn thắng.

Bàn thắng

  • Bàn thắng đầu tiên của mùa giải:
      Ezequiel Ávila đội Osasuna trong trận đấu với Sevilla (12 tháng 8 năm 2022)
  • Bàn thắng cuối cùng của mùa giải:
      Adrián Embarba đội Almería trong trận đấu với Espanyol (4 tháng 6 năm 2023)


Kỷ luật

Cầu thủ

  • Nhận nhiều thẻ vàng nhất: 14
    •   Fede San Emeterio (Cádiz)
    •   Óscar Gil (Espanyol)

Câu lạc bộ

Giải thưởng

Giải thưởng tháng

ThángCầu thủ xuất sắc nhất thángTham khảo
Cầu thủCâu lạc bộ
Tháng 8  Borja IglesiasReal Betis[29]
Tháng 9  Federico ValverdeReal Madrid[30]
Tháng 10  Robert LewandowskiBarcelona[31]
Tháng 1  Alexander SørlothReal Sociedad[32]
Tháng 2  Gabri VeigaCelta Vigo[33]
Tháng 3  Antoine GriezmannAtlético Madrid[34]
Tháng 4  Youssef En-NesyriSevilla[35]
Tháng 5  Nicolas JacksonVillarreal[36]

Đội hình tiêu biểu của giải đấu

EA Sports

VTCầu thủCâu lạc bộTham khảo
TM  Marc-André ter StegenBarcelona[37]
HV  Nahuel MolinaAtlético Madrid
  Jules KoundéBarcelona
  Éder MilitãoReal Madrid
  David GarcíaOsasuna
  Alejandro BaldeBarcelona
TV  Gabri VeigaCelta Vigo
  Federico ValverdeReal Madrid
  Mikel MerinoReal Sociedad
  PedriBarcelona
  Luka ModrićReal Madrid
  Antoine GriezmannAtlético Madrid
  Karim BenzemaReal Madrid
  Robert LewandowskiBarcelona
  Vinícius JúniorReal Madrid

Tham khảo

  1. ^ Calendar 2022/23 of LaLiga SantanderLưu trữ 24 tháng 6 2022 tại Wayback Machine
  2. ^ “Levante relegated after being demolished 6-0 by Real Madrid”. Reuters. 12 tháng 5 năm 2022.
  3. ^ “Alaves' La Liga relegation confirmed after Levante loss”. Football Espana. 15 tháng 5 năm 2022.
  4. ^ “Granada slip to La Liga relegation in final day drama”. 22 tháng 5 năm 2022.
  5. ^ “Estadio de los Juegos del Mediterráneo”. UD Almería. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2022.
  6. ^ “The Stadium”. Athletic Bilbao. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  7. ^ “A spectacular stadium”. Wanda Metropolitano. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2021.
  8. ^ “Facilities - Camp Nou”. FC Barcelona. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2021.
  9. ^ “Estadio Nuevo Mirandilla” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Cádiz CF. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2019.
  10. ^ “Facilities”. Celta Vigo. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  11. ^ “Estadio Martínez Valero” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Elche CF. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2016.
  12. ^ “Facilities - RCDE Stadium”. RCD Espanyol. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  13. ^ “Datos Generales” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Getafe CF. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2016.
  14. ^ “ENTIDAD | Girona - Web Oficial”. ENTIDAD | Girona - Web Oficial (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2022.
  15. ^ “Son Moix Iberostar Estadi (Son Moix)”. StadiumDB. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2019.
  16. ^ “Instalaciones - Estadio El Sadar” (bằng tiếng Tây Ban Nha). CA Osasuna. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  17. ^ “Estadio de Vallecas” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Rayo Vallecano. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2018.
  18. ^ “Estadio Benito Villamarín” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Real Betis. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2018.
  19. ^ “Santiago Bernabéu Stadium”. Real Madrid CF. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2016.
  20. ^ “Facilities - Anoeta”. Real Sociedad. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  21. ^ “Sevilla F.C.” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Sevilla FC. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2021.
  22. ^ “Facilities - Mestalla”. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  23. ^ “Estadio José Zorrilla”. Real Valladolid. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2016.
  24. ^ “Estadio de la Cerámica” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Estadio de la Cerámica. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  25. ^ “Reglamento General – Art. 201” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2021.
  26. ^ “Spanish La Liga Top Scorers”. La Liga. La Liga. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2022.
  27. ^ “Spanish La Liga Top Assists”. La Liga. La Liga. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2022.
  28. ^ “Trofeo Zamora La Liga Santander”. MARCA.com.
  29. ^ “Borja Iglesias named LaLiga Santander Player of the Month for August”. La Liga. 8 tháng 9 năm 2022.
  30. ^ “Fede Valverde named LaLiga Santander Player of the Month for Septembert”. La Liga. 29 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2022.
  31. ^ “Robert Lewandowski, Mejor Jugador de LaLiga Santander en octubre” [Robert Lewandowski, Best Player of LaLiga Santander in October]. La Liga. 4 tháng 11 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2022.
  32. ^ “Alexander Sørloth named LaLiga Santander Player of the Month for January”. La Liga. 1 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2023.
  33. ^ “Gabri Veiga named LaLiga Santander Player of the Month for February”. La Liga. 2 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2023.
  34. ^ “Antoine Griezmann named LaLiga Santander Player of the Month for March”. La Liga. 30 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2023.
  35. ^ “Youssef En-Nesyri named LaLiga Santander Player of the Month for April”. La Liga. 4 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2023.
  36. ^ “Nicolas Jackson named LaLiga Santander Player of the Month for May”. La Liga. 1 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2023.
  37. ^ “Los Premios 'Team Of The Season' de EA SPORTSTM y LaLiga revelan a los mejores 15 jugadores de la temporada” [The EA SPORTSTM and LaLiga 'Team Of The Season' Awards reveal the best 15 players of the season]. La Liga. 19 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2023.

Liên kết ngoài