Gulfstream III là một loại máy bay phản lực thương mại do Gulfstream Aerospace chế tạo, đây là một biến thể nâng cấp của Grumman Gulfstream II.

Gulfstream III
C-20 Gulfstream III thuộc Hải quân Hoa Kỳ
KiểuMáy bay thương mại phản lực
Nhà chế tạoGulfstream Aerospace
Chuyến bay đầu2 tháng 12 năm 1979[1]
Vào trang bị1980
Sử dụng chínhHoa Kỳ
Gabon
Ấn Độ
Ý
Giai đoạn sản xuất1979–1986
Số lượng sản xuất206
Chi phí máy bay37 triệu USD
Phát triển từGrumman Gulfstream II
Biến thểGulfstream IV/G400/G450

Biến thể

Dân sự

 
Gulfstream III năm 1981
  • Model G-1159A Gulfstream III

Quân sự

  • C-20A
  • C-20B
  • C-20C
  • C-20D
  • C-20E
  • Gulfstream III SRA-1
  • Gulfstream III SMA-3

Chú ý: C-20FC-20J là tên gọi của Lục quân Hoa Kỳ, Hải quân Hoa Kỳ/Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ gọi với tên C-20G, Không quân Hoa Kỳ đặt tên là C-20H

Biến thể cho nhiệm vụ đặc biệt

Gulfstream III (83-0502 cn 389) của NASA được lắp giá treo ở giữa bụng để mang thiết bị UAVSAR.[2]

Quốc gia sử dụng

Quân sự và chính phủ

 
Buồng lái C-20A
  Algérie
  Cameroon
  • Không quân Cameroon
  Bờ Biển Ngà
  Đan Mạch
  • Không quân Hoàng gia Đan Mạch
  Gabon
  Ghana
  • Biên phòng Ghana
  Ý
  • Không quân Italy
  Ấn Độ
  • Không quân Ấn Độ
  Ireland
  • Quân đoàn không quân Irish
  México
  • Không quân Mexicol
  Maroc
  • Không quân Hoàng gia Maroc
  Oman
  Ả Rập Xê Út
  Togo
  Uganda
  • Không quân Uganda
  Hoa Kỳ
  Venezuela
  • Không quân Venezuela
  Zimbabwe
  • Không quân Zimbabwe

Tính năng kỹ chiến thuật (Gulfstream III)

 

Dữ liệu lấy từ Jane's Civil and Military Aircraft Upgrades 1994–95[3]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 2 hoặc 3
  • Sức chứa: 19 hành khách
  • Chiều dài: 83 ft 1 in (25,32 m)
  • Sải cánh: 77 ft 10 in (23,72 m)
  • Chiều cao: 24 ft 4½ in (7,43 m)
  • Diện tích cánh: 934,6 sq ft (86,83 m²)
  • Tỉ số mặt cắt: 6.0:1
  • Trọng lượng rỗng: 38.000 lb (17.236 kg)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 69.700 lb (31.615 kg)
  • Động cơ: 2 × Rolls-Royce Spey RB.163 Mk 511-8 kiểu turbofan, 11.400 lbf (50,7 kN) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 576 mph (501 knot, 928 km/h) (vận tốc hành trình cực đại)
  • Vận tốc hành trình: 508 mph (442 knot, 818 km/h) (vận tốc hành trình tầm xa)
  • Vận tốc tắt ngưỡng: 121 mph (105 knot, 194 km/h)
  • Tầm bay: 4.200 mi (3.650 hải lý, 6.760 km) (8 hành khách, IFR dự trữ)
  • Trần bay: 45.000 ft (13.716 m)
  • Vận tốc lên cao: 3.800 ft/phút (19,3 m/s)

Xem thêm

Máy bay liên quan

Tham khảo

Chú thích
  1. ^ Taylor 1982, pp. 383–384.
  2. ^ G-III UAVSAR Lưu trữ 2011-09-15 tại Wayback Machine Retrieved ngày 31 tháng 7 năm 2011.
  3. ^ Michell 1994, p. 313.
Tài liệu
  • Michell, Simon. Jane's Civil and Military Aircraft Upgrades 1994–95. Coulsdon, UK:Jane's Information Group, 1994. ISBN 0-7106-1208-7.
  • Taylor, John W. R. (editor). Jane's All The World's Aircraft 1982–83. London:Jane's Yearbooks, 1982. ISBN 0-7106-0748-2.

Liên kết ngoài