Cúp bóng đá U-20 châu Á

giải đấu bóng đá quốc tế hai năm một lần

Cúp bóng đá U-20 châu Á (tiếng Anh: AFC U-20 Asian Cup), trước đây gọi là Giải vô địch bóng đá trẻ châu ÁGiải vô địch bóng đá U-19 châu Á, là một giải đấu bóng đá quốc tế được tổ chức hai năm một lần bởi Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) dành cho các đội tuyển quốc gia dưới 20 tuổi của các thành viên khu vực châu Á. Giải được tổ chức lần đầu tiên vào năm 1959. Từ năm 1959 đến năm 1978, giải đấu được tổ chức hàng năm. Kể từ năm 1980, giải đấu được tổ chức hai năm một lần. Giải đấu cũng đóng vai trò là vòng loại cho Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới.

Cúp bóng đá U-20 châu Á
Thành lập1959; 65 năm trước (1959)
Khu vựcAFC (châu Á)
Số đội16
Vòng loại choFIFA U-20 World Cup
Đội vô địch
hiện tại
 Uzbekistan
(lần thứ 1)
Đội bóng
thành công nhất
 Hàn Quốc (12 lần)
Cúp bóng đá U-20 châu Á 2023

Giải đấu đã được diễn ra theo một số thể thức khác nhau trong suốt chiều dài lịch sử kể từ khi ra đời. Hiện tại, giải bao gồm hai giai đoạn, tương tự như các giải vô địch châu Á khác của AFC. Giai đoạn vòng loại dành cho tất cả các thành viên AFC, giai đoạn vòng chung kết bao gồm 15 đội tuyển vượt qua vòng loại tranh tài cùng đội tuyển của nước chủ nhà.

Trước đây, giải U-19 châu Á được tổ chức trước giải U-20 thế giới một năm. Kể từ năm 2023, AFC chuyển đổi từ U-19 sang U-20 và tổ chức cùng năm với giải U-20 thế giới.[1] Vì vậy, giải đấu được đổi tên từ Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á thành Cúp bóng đá U-20 châu Á.[2]

Thể thức

Lịch sử

Kết quả

  • Tọa độ được dựa trên thủ đô của quốc gia.
NămChủ nhàChung kếtTranh hạng ba
Vô địchTỷ sốÁ quânHạng baTỷ sốHạng tư
1959
Chi tiết
 
Mã Lai
 
Hàn Quốc
3 
Mã Lai
 
Nhật Bản
3 
Hồng Kông
1960
Chi tiết
 
Mã Lai
 
Hàn Quốc
4–0 
Mã Lai
 
Nhật Bản
2–1 
Indonesia
1961
Chi tiết
 
Thái Lan
 
Indonesia

 
Miến Điện
0–0
1
 
Thái Lan
2–1 
Hàn Quốc
1962
Chi tiết
 
Thái Lan
 
Thái Lan
2–1 
Hàn Quốc
 
Indonesia
3–0 
Mã Lai
1963
Chi tiết
 
Mã Lai
 
Hàn Quốc

 
Miến Điện
2–2
1
 
Thái Lan 
Hồng Kông
2–22
1964
Chi tiết
 
Việt Nam Cộng hòa
 
Miến Điện

 
Israel
0–0
1
 
Malaysia
5–1 
Hàn Quốc
1965
Chi tiết
 
Nhật Bản
 
Israel
5–0 
Miến Điện
 
Malaysia
4–1 
Hồng Kông
1966
Chi tiết
 
Philippines
 
Israel

 
Miến Điện
1–1
1
 
Trung Hoa Dân Quốc[3]
 
Thái Lan
0–0
2
1967
Chi tiết
 
Thái Lan
 
Israel
3–0 
Indonesia
 
Miến Điện
4–0 
Singapore
1968
Chi tiết
 
Hàn Quốc
 
Miến Điện
4–0 
Malaysia
 
Hàn Quốc
 
Israel
0–0
2
1969
Chi tiết
 
Thái Lan
 
Miến Điện

 
Thái Lan
2–2
1
 
Iran
2–1 
Israel
1970
Chi tiết
 
Philippines
 
Miến Điện
3–0 
Indonesia[4]
 
Hàn Quốc
5–0 
Nhật Bản
1971
Chi tiết
 
Nhật Bản
 
Israel
1–0 
Hàn Quốc
 
Miến Điện
2–0 
Nhật Bản
1972
Chi tiết
 
Thái Lan
 
Israel
1–0 
Hàn Quốc
 
Iran
3–0 
Thái Lan
1973
Chi tiết
 
Iran
 
Iran
2–0 
Nhật Bản
 
Hàn Quốc
3–0 
Ả Rập Xê Út
1974
Chi tiết
 
Thái Lan
 
Ấn Độ

 
Iran
2–2
1
 
Hàn Quốc
2–1 
Thái Lan
1975
Chi tiết
 
Kuwait
 
Iraq

 
Iran
0–0
1
 
Kuwait
 
CHDCND Triều Tiên
2–2
2
1976
Chi tiết
 
Thái Lan
 
Iran

 
CHDCND Triều Tiên
0–0
1
 
Hàn Quốc
2–1 
Thái Lan
1977
Chi tiết
 
Iran
 
Iraq
4–3 
Iran
 
Bahrain
3–1 
Nhật Bản
1978
Chi tiết
 
Bangladesh
 
Iraq

 
Hàn Quốc
1–1
1
 
CHDCND Triều Tiên
 
Kuwait
1–1
2
1979  Trung QuốcBị hủy do vấn đề nhập cảnh vào Trung Quốc của đội tuyển quốc gia Hàn Quốc
1980
Chi tiết
 
Thái Lan
 
Hàn Quốc
3 
Qatar
 
Nhật Bản
3 
Thái Lan
1982
Chi tiết
 
Thái Lan
 
Hàn Quốc
3 
Trung Quốc
 
Iraq
3 
UAE
1985
Chi tiết
 
UAE
 
Trung Quốc
3 
Ả Rập Xê Út
 
UAE
3 
Thái Lan
1986
Chi tiết
 
Ả Rập Xê Út
 
Ả Rập Xê Út
2–0 
Bahrain
 
CHDCND Triều Tiên
1–0 
Qatar
1988
Chi tiết
 
Qatar
 
Iraq
1–1
(5–4 p)
 
Syria
 
Qatar
2–0 
UAE
1990
Chi tiết
 
Indonesia
 
Hàn Quốc
0–0
(4–3 p)
 
CHDCND Triều Tiên
 
Syria
1–0 
Qatar
1992
Chi tiết
 
UAE
 
Ả Rập Xê Út
2–0 
Hàn Quốc
 
Nhật Bản
3–0 
UAE
1994
Chi tiết
 
Indonesia
 
Syria
2–1 
Nhật Bản
 
Thái Lan
1–1
(3–2 p)
 
Iraq
1996
Chi tiết
 
Hàn Quốc
 
Hàn Quốc
3–0 
Trung Quốc
 
UAE
2–2
(4–3 p)
 
Nhật Bản
1998
Chi tiết
 
Thái Lan
 
Hàn Quốc
2–1 
Nhật Bản
 
Ả Rập Xê Út
3–1 
Kazakhstan
2000
Chi tiết
 
Iran
 
Iraq
2–1 (s.h.p.) 
Nhật Bản
 
Trung Quốc
2–2
(8–7 p)
 
Iran
2002
Chi tiết
 
Qatar
 
Hàn Quốc
1–0 
Nhật Bản
 
Ả Rập Xê Út
4–0 
Uzbekistan
2004
Chi tiết
 
Malaysia
 
Hàn Quốc
2–0 
Trung Quốc
 
Nhật Bản
1–1
(4–3 p)
 
Syria
2006
Chi tiết
 
Ấn Độ
 
CHDCND Triều Tiên
1–1
(5–3 p)
 
Nhật Bản
 
Hàn Quốc
2–0 
Jordan
NămChủ nhàChung kếtCác đội thua bán kết4
Vô địchTỷ sốÁ quân
2008  Ả Rập Xê Út 
UAE
2–1 
Uzbekistan
  Úc  Hàn Quốc
2010  Trung Quốc 
CHDCND Triều Tiên
3–2 
Úc
  Hàn Quốc  Ả Rập Xê Út
2012  Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 
Hàn Quốc
1–1
(4–1 p)
 
Iraq
  Úc  Uzbekistan
2014  Myanmar 
Qatar
1–0 
CHDCND Triều Tiên
  Myanmar và   Uzbekistan
2016  Bahrain 
Nhật Bản
0–0 (s.h.p.)
(5–3 p)
 
Ả Rập Xê Út
  Iran và   Việt Nam
2018  Indonesia 
Ả Rập Xê Út
2–1 
Hàn Quốc
  Nhật Bản  Qatar
2020  UzbekistanGiải đấu đã bị hủy bỏ do đại dịch COVID-19 [5]
2023  Uzbekistan 
Uzbekistan
1–0 
Iraq
  Nhật Bản  Hàn Quốc
Ghi chú
1 Đồng vô địch.
2 Đồng hạng ba.
3 Vòng chung kết diễn ra theo thể thức vòng tròn một lượt.
4 Vòng chung kết không có trận tranh hạng ba kể từ năm 2008; các đội thua bán kết được liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái.

Các đội tuyển từng lọt vào top 4

Đội tuyểnVô địchÁ quânHạng baHạng tưBán kếtTổng số (Top 4)
  Hàn Quốc12 (1959, 1960, 1963, 1978, 1980, 1982, 1990, 1996, 1998, 2002, 2004, 2012)5 (1962, 1971, 1972, 1992, 2018)6 (1968, 1970, 1973, 1974, 1976, 2006)2 (1961, 1964)3 (2008, 2010, 2023)28
  Myanmar7 (1961, 1963, 1964, 1966, 1968, 1969, 1970)1 (1965)2 (1967, 1971)1 (2014)11
  Israel6 (1964, 1965, 1966, 1967, 1971, 1972)1 (1968)1 (1969)8
  Iraq5 (1975, 1977, 1978, 1988, 2000)2 (2012, 2023)1 (1982)1 (1994)9
  Iran4 (1973, 1974, 1975, 1976)1 (1977)2 (1969, 1972)1 (2000)1 (2016)9
  CHDCND Triều Tiên3 (1976, 2006, 2010)2 (1990, 2014)3 (1975, 1978, 1986)8
  Ả Rập Xê Út3 (1986, 1992, 2018)2 (1985, 2016)2 (1998, 2002)1 (1973)1 (2010)9
  Thái Lan2 (1962, 1969)4 (1961, 1963, 1966, 1994)5 (1972, 1974, 1976, 1980, 1985)11
  Nhật Bản1 (2016)6 (1973, 1994, 1998, 2000, 2002, 2006)5 (1959, 1960, 1980, 1992, 2004)4 (1970, 1971, 1977, 1996)2 (2018, 2023)18
  Trung Quốc1 (1985)3 (1982, 1996, 2004)1 (2000)5
  Indonesia1 (1961)2 (1967, 1970)1 (1962)1 (1960)5
  Qatar1 (2014)1 (1980)1 (1988)2 (1986, 1990)1 (2018)6
  Syria1 (1994)1 (1988)1 (1990)1 (2004)4
  Uzbekistan1 (2023)1 (2008)1 (2002)2 (2012, 2014)5
  UAE1 (2008)2 (1985, 1996)3 (1982, 1988, 1992)6
  Ấn Độ1 (1974)1
  Malaysia3 (1959, 1960, 1968)2 (1964, 1965)1 (1962)6
  Bahrain1 (1986)1 (1977)2
  Úc1 (2010)2 (2008, 2012)3
  Kuwait2 (1975, 1978)2
  Hồng Kông1 (1960)2 (1959, 1965)3
  Đài Bắc Trung Hoa1 (1966)1
  Singapore1 (1967)1
  Kazakhstan1 (1998)1
  Jordan1 (2006)1
  Việt Nam1 (2016)1
Tổng số (tính đến năm 2023)5032392914164

Ghi chú:

  • Chữ nghiêng đậm là các năm mà đội đó làm chủ nhà.
  • Tổng số (40 kỳ): 9 kỳ có hai nhà vô địch, 5 kỳ có hai đội đồng hạng ba, và 6 kỳ không có trận tranh hạng ba.

Các đội tuyển đã và đang tham dự

Quốc gia 
1959
 
1960
 
1961
 
1962
 
1963
 
1964
 
1965
 
1966
 
1967
 
1968
 
1969
 
1970
 
1971
 
1972
 
1973
 
1974
 
1975
 
1976
 
1977
 
1978
  Hàn Quốc1st1st4th2nd1st4thGSQFGS3rdQF3rd2nd2nd3rd3rd×3rdQF1st
  Malaysia2nd2ndGS4thGS3rd3rdQFGS2ndQFGSQFGSGSQFGSGSGSGS
  Nhật Bản3rd3rdGSGSGSGSGSGSGSGSQF4th4thQF2ndQFGSGS4thGS
  Hồng Kông4th××GS3rd×4thQFGSGSGSQFGSGSGSQFQFGSGS×
  Thái Lan5thGS3rd1st3rdGSGS3rdQFR21stGSGS4thQF4th×4th××
  Myanmar6thGS1stGS1st1st2nd1st3rd1st1st1st3rdQFQFGSGSQF××
  Singapore7thGSGSGSGS××GS4thGSGSGSGSQFQFQFGSGSGSGS
  Sri Lanka8th×GS×GS××GSQF×GSGS×××××GS×GS
  Philippines9thGS××GS×GSGSGSR2GSGSGSGS×GSGS×××
  Indonesia×4th1st3rd××××2nd×GS2ndGSQFGS×GSQF×QF
  Việt Nam
  Việt Nam Cộng hòa (trước năm 1975)
××GSGSGSGSGS×QFGSQFGSGS××GS××××
  Đài Bắc Trung Hoa××GS××××3rdGSGSGSGSGSGS×GS××××
  Afghanistan××××××××××××××××GS×QFGS
  Bahamas××××××××××××××GS×QF×3rdQF
  Bangladesh××××××××××××××××GS×GSGS
  Brunei×××××××××××GS×GS×GSGS×××
  Campuchia××××GS××××××××GS×GS××××
  Trung Quốc××××××××××××××××QFQF×GS
  Ấn Độ××××GSGSGSQFQFGS××QFGSGS1stGSGSQFGS
  Iran××××××××××3rdQFQF3rd1st1st1st1st2ndQF
  Iraq××××××××××××××××1stQF1st1st
  Israel×××××1st1st1st1st3rd4thQF1st1st××××××
  Jordan××××××××××××××××××GSGS
  CHDCND Triều Tiên××××××××××××××××3rd1st×3rd
  Kuwait××××××××××××QF×××3rdGS×3rd
  Lào××××××××××GSQF×GS×GS××××
  Liban××××××××××××××QF×××××
  Nepal××××××××××××GSGS×GS××××
  Oman××××××××××××××××××××
  Pakistan×××GS××××××××××GS×××××
  Qatar××××××××××××××××××××
  Ả Rập Xê Út××××××××××××××4th×××QFQF
  Syria××××××××××××××××GS×××
  UAE××××××××××××××××××××
  Yemen×××××××××××××××××××GS
  Nam Yemen××××××××××QF×××
  KazakhstanMột phần của Liên Xô
  UzbekistanMột phần của Liên Xô
  TajikistanMột phần của Liên Xô
  KyrgyzstanMột phần của Liên Xô
  Úc
Quốc gia 
1980
 
1982
 
1985
 
1986
 
1988
 
1990
 
1992
 
1994
 
1996
 
1998
 
2000
 
2002
 
2004
 
2006
 
2008
 
2010
 
2012
 
2014
 
2016
 
2018
 
2023
Tổng cộng
  Hàn Quốc1st1stGSGS1st2ndGS1st1stGS1st1st3rdSFSF1stGSGS2ndSF39
  Malaysia××QFGSGS23
  Nhật Bản3rdGSGS3rd2nd4th2nd2nd2nd3rd2ndQFQFQFQF1stSFSF38
  Hồng Kông×××××16
  Thái Lan4th4thGS3rdGSGSGSGSGSGSGSGSGSQFGSQF33
  Myanmar××××××××××SF19
  Singapore××18
  Sri Lanka×××GS××××××10
  Philippines×××××××××13
  IndonesiaGS×GSGS×GSGS×QFGS19
  Việt Nam××××××××GSGSGSGSGSGSSFGSGS20
  Đài Bắc Trung Hoa××Một phần của OFCGS10
  Afghanistan××××××××××××DQ××3
  Bahrain×2ndGSGSGSQF9
  Bangladesh5th×××GSGS×6
  Brunei××××××××××4
  Campuchia×××××××××××××××3
  Trung Quốc2nd1stGS2ndGS3rdQF2ndQFQFQFGSQFGSGSQF19
  Ấn ĐộGS×GSGS×GSGSQFGSGS22
  Iran×××××GS×GS4thGSGSGSGSQFGSSFQF21
  Iraq×3rd1st××4th×GS1stQFQFGSGS2ndGSQFGS2nd18
  IsraelMột phần của OFC và sau đó là UEFA9
  Jordan×××××××××4thGSGSQFGSQF8
  CHDCND Triều Tiên×DQ×3rdGS2nd××××××1stQF1stGS2ndGSGS×13
  Kuwait××GSGSGSGS×8
  Lào×××××××××GS5
  Liban××××××××GS×2
  Nepal×××GS×4
  New ZealandThành viên OFCGSThành viên OFC1
  Oman××××GSGSGS3
  Pakistan××GSDQ××××3
  Qatar2nd×4th3rd4thGSGSGSGSGSQFGS1stGSSFGS15
  Ả Rập Xê Út×2nd1st××1st×3rd3rdQFQFSFGS2nd1stGS15
  Syria××2nd3rd1stGSQF4thGSGSQF×GS11
  UAE×4th3rd4th4th3rdGSQFGS1stQFGSQFGSGS14
  Yemen×××××××GSGSGSGSGS6
  Nam Yemen×××1
  KazakhstanMột phần của Liên Xô×GS4thMột phần của UEFA2
  UzbekistanMột phần của Liên Xô××4thQF2ndQFSFSFQF1st8
  TajikistanMột phần của Liên Xô××GSGSQFQFGS5
  KyrgyzstanMột phần của Liên Xô××GS×××GS2
  ÚcMột phần của OFCQFSF2ndSFGSGSQFQF8
Chú thích:
  • 1st – Vô địch
  • 2nd – Á quân
  • 3rd – Hạng ba
  • 4th – Hạng tư
  • SF – Bán kết
  • QF – Tứ kết
  • GS – Vòng bảng
  • q – Vượt qua vòng loại cho giải đấu sắp tới
  • DQ – Bị loại
  •  ••  – Vượt qua vòng loại nhưng rút lui
  •  •  – Không vượt qua vòng loại
  •  ×  – Không tham dự
  •  ×  – Rút lui / Bị cấm / Không được công nhận gia nhập bởi FIFA
  • XX — Quốc gia không liên kết với AFC tại thời điểm đó
  • XX — Quốc gia không còn tồn tại / Đội tuyển không còn hoạt động
  •      – Chủ nhà
Các đội chưa từng tham dự Cúp bóng đá U-20 châu Á

  Bhutan,   Guam,   Ma Cao,   Maldives,   Mông Cổ,   Palestine,   Đông Timor,   Turkmenistan

Bảng xếp hạng tổng thể

Tính đến Cúp bóng đá U-20 châu Á 2023
Chú thích
Đội đã vô địch giải đấu
STTĐội tuyểnLầnTrậnThắngHòaThuaBàn thắngBàn thuaHiệu sốĐiểm
1  Hàn Quốc391901124632376150+226382
2  Nhật Bản38173743069304236+68252
3  Myanmar199460151924284+158195
4  Iran219255172018974+115182
5  Thái Lan33138522462227214+13174
6  Iraq188141211915780+77144
7  Ả Rập Xê Út157243131614679+67142
8  Israel1949378413814+124119
9  Malaysia2388351341159161–2118
10  Trung Quốc197631192610995+14112
11  CHDCND Triều Tiên13653115199861+37108
12  Indonesia1873271432115123–895
13  Qatar1562289259898093
14  Ấn Độ228022164295145–5082
15  Syria1147229167150+2175
16  Uzbekistan840201286245+1772
17  Việt Nam2206919133774142–6870
18  UAE14561815238380+369
19  Hồng Kông16602093196132–3669
20  Úc834161085736+2158
21  Singapore18671674479190–11155
22  Bahrain9371410134744+352
23  Kuwait836121594944+551
24  Jordan82957172456–3222
25  Đài Bắc Trung Hoa103556243098–6821
26  Philippines1345533732161–12918
27  Lào5164482029–916
28  Tajikistan5174491530–1516
29  Yemen372443171945–2615
30  Sri Lanka1037423137157–12014
31  Campuchia3113171426–1210
32  Pakistan3113081235–239
33  Kazakhstan12102261525–108
34  Bangladesh62115151053–438
35  Liban27133513–86
36  Oman310046320–174
37  Kyrgyzstan26033213–113
38  Nepal4121011647–413
39  Afghanistan310028431–272
40  New Zealand414004213–110
41  Brunei4130013394–910

1 Không còn là thành viên AFC.
2 Tính cả thành tích của Việt Nam Cộng hòa từ năm 1959 đến năm 1974.
3 Tính cả thành tích của Nam Yemen vào năm 1975 và Bắc Yemen vào năm 1978.
4 Không phải là thành viên AFC, tham gia giải đấu với tư cách là một phần của vòng play-off liên lục địa cho Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1993.

Thành tích tại Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới

Chú thích
  • 1st – Vô địch
  • 2nd – Á quân
  • 3rd – Hạng ba
  • 4th – Hạng tư
  • QF – Tứ kết
  • R2 – Vòng 2
  • R1 – Vòng 1
  •      – Chủ nhà
  • q – Vượt qua vòng loại cho giải đấu sắp tới
Đội tuyển 
1977
 
1979
 
1981
 
1983
 
1985
 
1987
 
1989
 
1991
 
1993
 
1995
 
1997
 
1999
 
2001
 
2003
 
2005
 
2007
 
2009
 
2011
 
2013
 
2015
 
2017
 
2019
 
2023
Tổng số
  IranR1R1R13
  IraqR1QFR14thR15
  Hàn QuốcR1R14thQFR1R1R1R2R1R1QFR2QFR22nd4th16
  Nhật BảnR1QFQF2ndR1QFR2R2R2R2R111
  IndonesiaR12
  Qatar2ndR1R1R14
  Trung QuốcR1QFR1R2R25
  Ả Rập Xê ÚtR1R1R1R1R1R1R2R2R19
  BahrainR11
  SyriaR1QFR1R24
  MalaysiaR11
  UAER2QFQF3
  KazakhstanKhông tham dự, là một phần của Liên XôR1Đã trở thành thành viên UEFA1
  UzbekistanKhông tham dự, là một phần của Liên XôR1R1QFQFR25
  JordanR11
  CHDCND Triều TiênR1R1R13
  ÚcKhông tham dự, là thành viên của OFCR1R1R13
  MyanmarR11
  Việt NamR11

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “AFC Competitions Committee recommends changes to youth competitions”. AFC. ngày 26 tháng 11 năm 2018.
  2. ^ “AFC rebrands age group championships to AFC Asian Cups”. AFC. ngày 2 tháng 10 năm 2020.
  3. ^ “The Straits Times, ngày 16 tháng 5 năm 1966, Page 22”. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2013.
  4. ^ “Newspapers – The Straits Times, ngày 3 tháng 5 năm 1970, Page 22, Myanmar rout Indons 3–0 in final”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2013.
  5. ^ Latest update on AFC Competitions in 2021, Asian Football Confederation official website, ngày 25 tháng 1 năm 2021

Liên kết ngoài