Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới

Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới (tiếng Anh: FIFA U-17 World Cup hay trước đó là FIFA U-17 World ChampionshipFIFA U-16 World Championship) là giải bóng đá thế giới cho các cầu thủ nam dưới 17 tuổi do Liên đoàn bóng đá thế giới (FIFA) tổ chức. Giải lần đầu tổ chức tại Trung Quốc và đội tuyển đầu tiên vô địch là Nigeria, đồng thời Nigeria cũng là đội tuyển thành công nhất với 5 lần vô địch.

Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới
Thành lập1985
Khu vựcQuốc tế (FIFA)
Số đội24
Đội vô địch
hiện tại
 Đức (1 lần)
Đội bóng
thành công nhất
 Nigeria (5 lần)
Trang webU-17 World Cup
Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2023

Các trận chung kết và tranh hạng ba

NămĐăng caiChung kếtTranh hạng 3
Vô địchTỷ sốHạng nhìHạng baTỷ sốHạng tư
1985
Chi tiết
  Trung Quốc 
Nigeria
2–0 
Đức
 
Brasil
4–1 
Guinée
1987
Chi tiết
  Canada 
Liên Xô
1–1
(4–2)
pen
 
Nigeria
 
Bờ Biển Ngà
2–1
hiệp phụ
 
Ý
1989
Chi tiết
  Scotland 
Ả Rập Xê Út
2–2
(5–4)
pen
 
Scotland
 
Bồ Đào Nha
3–0 
Bahrain
1991
Chi tiết
  Ý 
Ghana
1–0 
Tây Ban Nha
 
Argentina
1–1
(4–1)
pen
 
Qatar
1993
Chi tiết
  Nhật Bản 
Nigeria
2–1 
Ghana
 
Chile
1–1
(4–2)
pen
 
Ba Lan
1995
Chi tiết
  Ecuador 
Ghana
3–2 
Brasil
 
Argentina
2–0 
Oman
1997
Chi tiết
  Ai Cập 
Brasil
2–1 
Ghana
 
Tây Ban Nha
2–1 
Đức
1999
Chi tiết
  New Zealand 
Brasil
0–0
(8–7)
pen
 
Úc
 
Ghana
2–0 
Hoa Kỳ
2001
Chi tiết
  Trinidad và Tobago 
Pháp
3–0 
Nigeria
 
Burkina Faso
2–0 
Argentina
2003
Chi tiết
  Phần Lan 
Brasil
1–0 
Tây Ban Nha
 
Argentina
1–1
(5–4)
pen
 
Colombia
2005
Chi tiết
  Peru 
México
3–0 
Brasil
 
Hà Lan
2–1 
Thổ Nhĩ Kỳ
2007
Chi tiết
  Hàn Quốc 
Nigeria
0–0
(3
0)
pen
 
Tây Ban Nha
 
Đức
2–1 
Ghana
2009
Chi tiết
  Nigeria 
Thụy Sĩ
10 
Nigeria
 
Tây Ban Nha
1–0 
Colombia
2011
Chi tiết
  México 
México
20 
Uruguay
 
Đức
43 
Brasil
2013
Chi tiết
  UAE 
Nigeria
30 
México
 
Thụy Điển
41 
Argentina
2015
Chi tiết
  Chile 
Nigeria
20 
Mali
 
Bỉ
32 
México
2017
Chi tiết
  Ấn Độ 
Anh
5–2 
Tây Ban Nha
 
Brasil
2–0 
Mali
2019
Chi tiết
  Brasil 
Brasil
2–1 
México
 
Pháp
3–1 
Hà Lan
2023
Chi tiết
  Indonesia 

Đức

2-2

(4-3)

 

Pháp

 

Mali

3-0 

Argentina

Các quốc gia lọt vào chung kết

Xếp hạngĐội tuyểnVô địchÁ quânHạng baHạng tưTổng số huy chương
1  Nigeria5 (1985, 1993, 2007, 2013, 2015)3 (1987, 2001, 2009)8
2  Brasil4 (1997, 1999, 2003, 2019)2 (1995, 2005)2 (1985, 2017)1 (2011)8
3  Ghana2 (1991, 1995)2 (1993, 1997)1 (1999)1 (2007)5
4  México2 (2005, 2011)2 (2013,2019)1 (2015)4
5  Pháp1 (2001)1 (2019)2
6  Liên Xô1 (1987)1
  Ả Rập Xê Út1 (1989)1
  Thụy Sĩ1 (2009)1
  Anh1 (2017)1
  Đức1 (2023)1 (1985)2 (2007, 2011)1 (1997)4
11  Tây Ban Nha4 (1991, 2003, 2007, 2017)2 (1997, 2009)4
12  Mali1 (2015)1 (2017)1
13  Scotland1 (1989)1
  Úc1 (1999)1
  Uruguay1 (2011)1
16  Argentina3 (1991, 1995, 2003)2 (2001, 2013)3
17  Bờ Biển Ngà1 (1987)1
  Bồ Đào Nha1 (1989)1
  Chile1 (1993)1
  Burkina Faso1 (2001)1
  Hà Lan1 (2005)1 (2019)1
  Thụy Điển1 (2013)1
  Bỉ1 (2015)1
24  Colombia2 (2003, 2009)
25  Guinée1 (1985)
  Ý1 (1987)
  Bahrain1 (1989)
  Qatar1 (1991)
  Ba Lan1 (1993)
  Oman1 (1995)
  Hoa Kỳ1 (1999)
  Thổ Nhĩ Kỳ1 (2005)

Vô địch theo từng khu vực

Liên đoàn (khu vực)Số danh hiệu
CAF (Châu Phi)7 danh hiệu, của Nigeria (5) và Ghana (2)
UEFA (Châu Âu)5 danh hiệu, bởi Pháp (1), Liên Xô (1), Thụy Sĩ (1), Anh (1) và Đức (1)
CONMEBOL (Nam Mỹ)4 danh hiệu, bởi Brazil
CONCACAF (Bắc, Trung Mỹ và Caribe)2 danh hiệu, bởi (México)
AFC (Châu Á)1 danh hiệu, bởi (Ả Rập Xê Út)
OFC (châu Đại Dương)Về nhì (Úc, 1999)

Giải thưởng

Quả bóng vàng

Giải thưởng quả bóng vàng được trao cho cầu thủ thi đấu nổi bật nhất giải đấu. Nó được bầu chọn bởi giới truyền thông.

Giải đấuNgười giành giải
1985 Trung Quốc  William
1987 Canada  Philip Osundu
1989 Scotland  James Will
1991 Ý  Nii Lamptey
1993 Nhật Bản  Daniel Addo
1995 Ecuador  Mohamed Kathiri
1997 Ai Cập  Sergio Santamaría
1999 New Zealand  Landon Donovan
2001 Trinidad và Tobago  Florent Sinama Pongolle
2003 Phần Lan  Cesc Fàbregas
2005 Peru  Anderson
2007 Hàn Quốc  Toni Kroos
2009 Nigeria  Sani Emmanuel
2011 México  Julio Gómez
2013 UAE  Kelechi Iheanacho
2015 Chile  Kelechi Nwakali
2017 Ấn Độ  Phil Foden
2019 Brasil  Gabriel Veron
2023 Indonesia  Paris Brunner

Chiếc giày vàng

Giải thưởng chiếc giày vàng được trao cho cầu thủ ghi nhiều bàn nhất giải đấu. Nếu có nhiều hơn một cầu thủ ghi cùng một số bàn thắng, họ sẽ chọn cầu thủ theo số lần kiến tạo nhiều nhất trong giải đấu.

Giải đấuNgười giành giảiBàn thắng
1985 Trung Quốc  Marcel Witeczek8
1987 Canada  Moussa Traoré5
1989 Scotland  Fode Camara3
1991 Ý  Adriano4
1993 Nhật Bản  Wilson Oruma6
1995 Ecuador  Daniel Allsopp5
1997 Ai Cập  David7
1999 New Zealand  Ishmael Addo7
2001 Trinidad và Tobago  Florent Sinama Pongolle9
2003 Phần Lan  Cesc Fàbregas5
2005 Peru  Carlos Vela5
2007 Hàn Quốc  Macauley Chrisantus7
2009 Nigeria  Borja González5
2011 México  Souleymane Coulibaly9
2013 UAE  Valmir Berisha7
2015 Chile  Victor Osimhen10
2017 Ấn Độ  Victor Osimhen8
2019 Brasil  Sontje Hansen6
2023 Indonesia  Agustin Riberto8


Găng tay vàng

Giải thưởng Găng tay vàng được trao cho thủ môn xuất sắc nhất giải đấu.

Giải đấuNgười giành giải
2009 Nigeria  Benjamin Siegrist
2011 México  Jonathan Cubero
2013 UAE  Dele Alampasu
2015 Chile  Samuel Diarra
2017 Ấn Độ  Gabriel Brazão
2019 Brasil  Matheus Donelli
2023 Indonesia  Paul Argney

Giải FIFA Fair Play

FIFA Fair Play là giải thưởng được trao cho đội chơi đẹp nhất giải đấu và được bầu chọn bởi Hội đồng Fair Play của FIFA.

Giải đấuĐội giành giải
1985 Trung Quốc  Tây Đức
1987 Canada  Liên Xô
1989 Scotland  Bahrain
1991 Ý  Argentina
1993 Nhật Bản  Nigeria
1995 Ecuador  Brasil
1997 Ai Cập  Argentina
1999 New Zealand  México
2001 Trinidad và Tobago  Nigeria
2003 Phần Lan  Costa Rica
2005 Peru  CHDCND Triều Tiên
2007 Hàn Quốc  Costa Rica
2009 Nigeria  Nigeria
2011 México  Nhật Bản
2013 UAE  Nigeria
2015 Chile  Ecuador
2017 Ấn Độ  Brasil
2019 Brasil  Ecuador

Tham khảo

Liên kết ngoài