Karl Fredrik "Freddie" Ljungberg (phát âm tiếng Thụy Điển: [ˈfreːdrɪk ²jɵŋːbærj]; sinh ngày 16 tháng 4 năm 1977) là một cựu cầu thủ bóng đá Thụy Điển thi đấu ở vị trí tiền vệ và hiện là trợ lý huấn luyện viên của câu lạc bộ Arsenal.[3]

Freddie Ljungberg
Ljungberg ra sân tại một trận đấu từ thiện năm 2014
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủKarl Fredrik Ljungberg[1]
Ngày sinh16 tháng 4, 1977 (47 tuổi)
Nơi sinhVittsjö, Sweden
Chiều cao1,75 m[2]
Vị tríWinger
Thông tin đội
Đội hiện nay
Arsenal (trợ lý)
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
NămĐội
1982–1994Halmstad
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
NămĐộiST(BT)
1994–1998Halmstad79(10)
1998–2007Arsenal216(46)
2007–2008West Ham United25(2)
2009–2010Seattle Sounders37(2)
2010Chicago Fire15(2)
2011Celtic7(0)
2011–2012Shimizu S-Pulse8(0)
2014Mumbai City4(0)
Tổng cộng391(62)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
NămĐộiST(BT)
1993U-16 Thuỵ Điển4(2)
1994U-18 Thuỵ Điển8(1)
1995–1998U-21 Thuỵ Điển12(5)
1998–2008Thuỵ Điển75(14)
Sự nghiệp quản lý
NămĐội
2016–2017U–15 Arsenal
2017VfL Wolfsburg (trợ lý)
2018–2019U–23 Arsenal
2019–Arsenal (trợ lý)
2019Arsenal (tạm quyền)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Anh khởi đầu sự nghiệp ở Halmstad và sau đó dành phần lớn sự nghiệp tại Arsenal. Tại Arsenal, anh giành được hai chức vô địch Ngoại hạng và ba Cúp FA, ghi bàn trong hai trận chung kết trong đó có chung kết năm 2002. Sau khi rời Arsenal năm 2007, anh thi đấu tại một số câu lạc bộ ở Anh, Scotland, Hoa Kỳ, Nhật Bản và Ấn Độ. Ljungberg có 75 trận đấu cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Điển, tham dự Giải vô địch bóng đá châu Âu 2000, 20042008, cũng như Giải vô địch bóng đá thế giới 20022006. Anh là đội trưởng của đội tuyển Thụy Điển từ 2006 tới năm 2008.[4]

Ljungberg là người mẫu của hãng đồ lót Calvin Klein[5] cho tới năm 2007.[6] Trước đó anh đại diện cho Nike, Procter & Gamble, L'Oréal, Puma SE, Beats, ESPNPepsi.

Thống kê sự nghiệp

Đội tuyển quốc gia

Đội tuyển bóng đá Thụy Điển
NămTrậnBàn
199861
199970
200080
200190
200250
200341
2004104
200575
200681
200761
200850
Tổng7513

Bàn thắng quốc tế

Sweden score listed first, score column indicates after each Ljungberg goal.[7][8]
Danh sách các bàn thắng quốc tế của Fredrik Ljungberg
#NgàyĐịa điểmTrậnĐối thủBàn thắngKết quảGiải đấuTham khảo
128 tháng 5 năm 1998Sân vận động Malmö, Malmö, Thụy Điển3  Đan Mạch1–03–0Giao hữu[9]
231 tháng 3 năm 1999Sân vận động Śląski, Chorzów, Ba Lan8  Ba Lan1–0Vòng loại Euro 2000[10]
37 tháng 6 năm 2003Sân vận động Serravalle, Serravalle, San Marino37  San Marino3–06–0Vòng loại Euro 2004[11]
414 tháng 6 năm 2004Sân vận động José Alvalade, Lisboa, Bồ Đào Nha41  Bulgaria1–05–0Euro 2004[12]
54 tháng 9 năm 2004Sân vận động Quốc gia Ta' Qali, Ta' Qali, Malta46  Malta4–07–0Vòng loại World Cup 2006[8]
66–0
79 tháng 10 năm 2004Sân vận động Råsunda, Stockholm, Thụy Điển48  Hungary1–03–0[8]
89 tháng 2 năm 2005Stade de France, Paris, Pháp50  Pháp1–1Giao hữu[13]
926 tháng 3 năm 2005Sân vận động Quốc gia Vasil Levski, Sofia, Bulgaria51  Bulgaria3–0Vòng loại World Cup 2006[8]
103–0
114 tháng 6 năm 2005Ullevi, Göteborg, Thụy Điển52  Malta5–06–0[8]
123 tháng 9 năm 2005Sân vận động Råsunda, Stockholm, Thụy Điển53  Bulgaria1–03–0[8]
1315 tháng 6 năm 2006Sân vận động Olympic, Berlin, Đức59  Paraguay1–0World Cup 2006[8]
1413 tháng 10 năm 2007Sân vận động Rheinpark, Vaduz, Liechtenstein68  Liechtenstein3–0Vòng loại Euro 2008[14]

Tham khảo

  1. ^ “Fredrik Ljungberg”. Barry Hugman's Footballers.
  2. ^ Fredrik Ljungberg tại Soccerbase  
  3. ^ https://www.arsenal.com/news/freddie-rejoin-head-coach-u-23s
  4. ^ “Swedish Star Fredrik Ljungberg Signs On”.
  5. ^ “Celebrity men: Freddie Ljungberg”. Women Republic. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2009.
  6. ^ “Ljungberg to hang up his boxers”. Mail Online. ngày 3 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2009.
  7. ^ “Fredrik Ljungberg”. Swedish Football Association (bằng tiếng Thụy Điển). Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2019.
  8. ^ a b c d e f g Fredrik Ljungberg – Thành tích thi đấu FIFA
  9. ^ “Sweden football team defeated Denmark 3–0”. EU Football. ngày 28 tháng 5 năm 1998. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2014.
  10. ^ “Poland 0–1 Sweden”. UEFA. ngày 31 tháng 3 năm 1999. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2014.
  11. ^ “Jonson inspires Swedish goal glut”. UEFA. ngày 7 tháng 6 năm 2003. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2014.
  12. ^ “Larsson lights up Sweden on dark day for Bulgaria”. UEFA. ngày 15 tháng 6 năm 2004. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2014.
  13. ^ “France 1–1 Sweden”. Soccerway. ngày 9 tháng 2 năm 2005. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2014.
  14. ^ “Sweden stroll towards finals slot”. UEFA. ngày 13 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2014.

Liên kết ngoài