Duncan Cowan Ferguson (sinh ngày 27 tháng 12 năm 1971) là một cựu cầu thủ và huấn luyện viên bóng đá người Scotland từng dẫn dắt Everton. Ông bắt đầu sự nghiệp của mình với việc giáo dục bóng đá tại Carse Thistle trước khi được ký hợp đồng chuyên nghiệp đầu tiên trong sự nghiệp với Dundee United vào năm 1990. Kể từ thời gian đó ông đã chơi cho Rangers, EvertonNewcastle United.

Duncan Ferguson
Duncan Ferguson (2013)
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủDuncan Cowan Ferguson
Chiều cao1,93 m (6 ft 4 in)
Vị tríTiền đạo
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
NămĐộiST(BT)
1990–1993Dundee United77(28)
1993–1994Rangers14(2)
1994Everton (mượn)9(2)
1994–1998Everton107(35)
1998–2000Newcastle United30(8)
2000–2006Everton123(24)
Tổng cộng360(99)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
NămĐộiST(BT)
1992–1997Scotland32(28)
Sự nghiệp quản lý
NămĐội
2019Everton (tạm quyền)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Trong suốt sự nghiệp của mình, Ferguson đã giành được một Cúp FA với Everton vào năm 1995, hoàn tất giai đoạn vòng loại của UEFA Champions League vào năm 2005, cũng với Everton, và được tham gia vào Cúp UEFA năm 1999 với Newcastle và 2005 với Everton. Ông đã khoác áo đội tuyển Scotland bảy lần nhưng lại tự làm cho mình mất xuất trong đội tuyển quốc gia do một tranh chấp với Hiệp hội Bóng đá Scotland.[1] Ông là cầu thủ Scotland đã ghi được nhiều bàn thắng nhất tại Giải bóng đá ngoại hạng Anh trong lịch sử.[2]

Thống kê

Tất cả các con số thống kê chính xác tới lúc 07:47, Ngày 27 tháng 12 năm 2006 (UTC)

Thống kê tại câu lạc bộ

Thành tích cấp CLBGiải vô địchCúp quốc giaCúp liên đoànCúp châu lụcTổng cộng
Mùa giảiCLBGiải vô địchTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBàn
ScotlandGiải vô địchScottish CupScottish League CupChâu ÂuTổng cộng
1990-91Dundee UnitedPremier Division915300-144
1991-9238152210-4117
1992-9330121122-3315
1993-94RangersPremier Division1013020-151
1994-95410023-64
AnhGiải vô địchCúp FACúp Liên đoànChâu ÂuTổng cộng
1994-95EvertonPremier League2374110-288
1995-9618522--207
1996-9733102110-3611
1997-9829111020-3211
1998-99134-41-175
1998-99Newcastle UnitedPremier League7220--92
1999-0023663-313210
2000-01EvertonPremier League12610--136
2001-022262111-258
2002-0370-10-80
2003-042052222-249
2004-053560021-377
2005-0627120-40331
Tổng cộngScotland913011675-10941
Anh2696924101457131485
Tổng cộng sự nghiệp360993516211071423126

Xuất hiện trong đội tuyển quốc gia

Xuất hiệnNgàyĐối thủTỉ sốKết quả
117 tháng 5 năm 1992Mỹ0–1Thắng
220 tháng 5 năm 1992Canada1–3Thắng
312 tháng 6 năm 1992Hà Lan0–1Thua
424 tháng 3 năm 1993Đức0–1Thua
518 tháng 12 năm 1994Hy Lạp1–0Thua
631 tháng 8 năm 1996Áo0–0Hòa
711 tháng 2 năm 1997Estonia0–0Hòa

Ferguson đã từ chối các cuộc gọi lên đội tuyển quốc gia từ sau năm 1997, một phần là để phản đối với án phạt quá nặng từ Liên đoàn bóng đá Scotland sau khi ông tấn công đồng nghiệp John McStay, đặc biệt là việc áp đặt lệnh cấm thi đấu 12 trận bằng 3 tháng tù dành cho mình.[3]

Danh hiệu

Dundee United

  • Scottish Cup á quân: 1990–91[4]

Rangers

Everton

Newcastle United

  • FA Cup á quân: 1998–99[8]

Tham khảo

  1. ^ Duncan Ferguson Article
  2. ^ “See all time scorers in the league - Ferguson higher than any other Scot at 32 vào 02 tháng 5 năm 2008”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2010.
  3. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2006. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2010.
  4. ^ “Scottish Cup Final Archive: Dundee United v Motherwell 3-4”. Scottish Football Association.
  5. ^ “Scotland 1993/94”. Rsssf.com. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2021.
  6. ^ Football / Scottish Cup: Golac's day of glory, The Independent, 22 May 1994
  7. ^ Limpars Three Steps to Heaven, truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2016
  8. ^ Double joy for Man United, BBC News, 22 May 1999

Liên kết ngoài