Danh sách thành viên Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc

bài viết danh sách Wikimedia

Bên cạnh các thành viên thường trực gồm Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (trước là Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan)), Cộng hòa Pháp, Liên bang Nga (trước là Liên Xô), Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc IrelandHợp chúng quốc Hoa Kỳ, Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc còn có các thành viên không thường trực, bầu theo năm hoặc theo nhiệm kỳ.

Bản đồ cho biết số lần các quốc gia được bầu làm thành viên Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.
  Thành viên thường trực
  18 lần
  16 lần
  12 lần
  10 lần
  9 lần
  8 lần
  7 lần
  6 lần
  5 lần
  4 lần
  3 lần
  2 lần
  1 lần
  0 lần

Từ năm 1966, các thành viên không thường trực phân bổ cho các khu vực và nhóm quốc gia như sau:

Danh sách thành viên thường trực

Hội đồng có 5 thành viên thường trực:

Quốc giaĐại diện hiện tạiNhà nước đại diện hiện tạiNhà nước đại diện cũ
  Trung QuốcLưu Kết Nhất (2013)[1]  Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1971-nay)  Trung Hoa Dân Quốc (1946–1971)
  PhápFrançois Delattre (2014)[2]  Cộng hòa Pháp (1958-nay)  Đệ Tứ Cộng hòa Pháp (1946–1958)
  NgaVitaly Churkin (2006)[3]  Liên bang Nga (1992-nay)  Liên Xô (1946–1991)
  Anh QuốcMatthew Rycroft (2015)[4]  Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland (1946-nay)
  Hoa KỳSamantha Power (2013)[5]  Hợp chúng quốc Hoa Kỳ (1946-nay)

Danh sách các thành viên không thường trực

NămKhối Châu PhiKhối Châu Á-Thái Bình DươngKhối Mỹ Latin và Caribbean (GRULAC)Khối Tây Âu và còn lạiKhối Đông Âu
* Các quốc gia đại diện Khối Ả Rập
1966 
Mali
 
Nigeria
 
Uganda
 
Nhật Bản
 
Jordan*
 
Argentina
 
Uruguay
 
Hà Lan
 
New Zealand
 
Bulgaria
1967 
Ethiopia
 
Ấn Độ
 
Brasil
 
Canada
 
Đan Mạch
1968 
Algérie *
 
Sénégal
 
Pakistan
 
Paraguay
 
Hungary
1969 
Zambia
 
Nepal
 
Colombia
 
Phần Lan
 
Tây Ban Nha
1970 
Burundi
 
Sierra Leone
 
Syria *
 
Nicaragua
 
Ba Lan
1971 
Somalia
 
Nhật Bản
 
Argentina
 
Bỉ
 
Ý
1972 
Guinée
 
Sudan *
 
Ấn Độ
 
Panama
 
Nam Tư
1973 
Kenya
 
Indonesia
 
Peru
 
Úc
 
Áo
1974 
Cameroon
 
Mauritanie
 
Iraq *
 
Costa Rica
 
Byelorussia
1975 
Tanzania
 
Nhật Bản
 
Guyana
 
Ý
 
Thụy Điển
1976 
Bénin
 
Libya *
 
Pakistan
 
Panama
 
România
1977 
Mauritius
 
Ấn Độ
 
Venezuela
 
Canada
 
Tây Đức
1978 
Gabon
 
Nigeria
 
Kuwait *
 
Bolivia
 
Tiệp Khắc
1979 
Zambia
 
Bangladesh
 
Jamaica
 
Na Uy
 
Bồ Đào Nha
1980 
Niger
 
Tunisia *
 
Philippines
 
México
 
Đông Đức
1981 
Uganda
 
Nhật Bản
 
Panama
 
Ireland
 
Tây Ban Nha
1982 
Togo
 
Zaire
 
Jordan *
 
Guyana
 
Ba Lan
1983 
Zimbabwe
 
Pakistan
 
Nicaragua
 
Malta
 
Hà Lan
1984 
Burkina Faso[a]
 
Ai Cập *
 
Ấn Độ
 
Peru
 
Ukraine
1985 
Madagascar
 
Thái Lan
 
Trinidad và Tobago
 
Úc
 
Đan Mạch
1986 
Congo
 
Ghana
 
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất *
 
Venezuela
 
Bulgaria
1987 
Zambia
 
Nhật Bản
 
Argentina
 
Tây Đức
 
Ý
1988 
Algérie *
 
Sénégal
 
Nepal
 
Brasil
 
Nam Tư
1989 
Ethiopia
 
Malaysia
 
Colombia
 
Canada
 
Phần Lan
1990 
Bờ Biển Ngà
 
Zaire
 
Yemen *[b]
 
Cuba
 
România
1991 
Zimbabwe
 
Ấn Độ
 
Ecuador
 
Áo
 
Bỉ
1992 
Cabo Verde
 
Maroc *
 
Nhật Bản
 
Venezuela
 
Hungary
1993 
Djibouti
 
Pakistan
 
Brasil
 
New Zealand
 
Tây Ban Nha
1994 
Nigeria
 
Rwanda
 
Oman *
 
Argentina
 
Cộng hòa Séc
1995 
Botswana
 
Indonesia
 
Honduras
 
Đức
 
Ý
1996 
Ai Cập *
 
Guiné-Bissau
 
Hàn Quốc
 
Chile
 
Ba Lan
1997 
Kenya
 
Nhật Bản
 
Costa Rica
 
Bồ Đào Nha
 
Thụy Điển
1998 
Gabon
 
Gambia
 
Bahrain *
 
Brasil
 
Slovenia
1999 
Namibia
 
Malaysia
 
Argentina
 
Canada
 
Hà Lan
2000 
Mali
 
Tunisia *
 
Bangladesh
 
Jamaica
 
Ukraina
2001 
Mauritius
 
Singapore
 
Colombia
 
Ireland
 
Na Uy
2002 
Cameroon
 
Guinée
 
Syria *
 
México
 
Bulgaria
2003 
Angola
 
Pakistan
 
Chile
 
Đức
 
Tây Ban Nha
2004 
Algérie *
 
Bénin
 
Philippines
 
Brasil
 
România
2005 
Tanzania
 
Nhật Bản
 
Argentina
 
Đan Mạch
 
Hy Lạp
2006 
Ghana
 
Cộng hòa Congo
 
Qatar *
 
Peru
 
Slovakia
2007 
Nam Phi
 
Indonesia
 
Panama
 
Bỉ
 
Ý
2008 
Burkina Faso
 
Libya *
 
Việt Nam
 
Costa Rica
 
Croatia
2009 
Uganda
 
Nhật Bản
 
México
 
Áo
 
Thổ Nhĩ Kỳ
2010 
Gabon
 
Nigeria
 
Liban *
 
Brasil
 
Bosna và Hercegovina
2011 
Nam Phi
 
Ấn Độ
 
Colombia
 
Đức
 
Bồ Đào Nha
2012 
Maroc *
 
Togo
 
Pakistan
 
Guatemala
 
Azerbaijan
2013 
Rwanda
 
Hàn Quốc
 
Argentina
 
Úc
 
Luxembourg
2014 
Tchad
 
Nigeria
 
Jordan *
 
Chile
 
Litva
2015 
Angola
 
Malaysia
 
Venezuela
 
New Zealand
 
Tây Ban Nha
2016 
Ai Cập *
 
Sénégal
 
Nhật Bản
 
Uruguay
 
Ukraina
2017 
Ethiopia
 
Kazakhstan
 
Bolivia
 
Ý
 
Thụy Điển
2018 
Guinea Xích Đạo
 
Côte d'Ivoire
 
Kuwait
 
Peru
 
Hà Lan[c]
 
Ba Lan
2019 
Nam Phi
 
Indonesia
 
Cộng hòa Dominica
 
Đức
 
Bỉ
2020 
Niger
 
Tunisia*
 
Việt Nam
 
Saint Vincent và Grenadines
 
Estonia
2021 
Kenya
 
Ấn Độ
 
México
 
Na Uy
 
Ireland
2022

Danh sách thành viên không thường trực trước 1966

NămGhế Mỹ LatinGhế Khối thịnh vượngGhế Đông Âu
& Châu Á[d]
Ghế Trung ĐôngGhế Tây Âu
1946 
Brasil
 
México
 
Úc
 
Ba Lan
 
Ai Cập
 
Hà Lan
1947 
Colombia
 
Syria
 
Bỉ
1948 
Argentina
 
Canada
 
Ukraine
1949 
Cuba
 
Ai Cập
 
Na Uy
1950 
Ecuador
 
Ấn Độ
 
Nam Tư
1951 
Brasil
 
Thổ Nhĩ Kỳ
 
Hà Lan
1952 
Chile
 
Pakistan
 
Hy Lạp
1953 
Colombia
 
Liban
 
Đan Mạch
1954 
Brasil
 
New Zealand
 
Thổ Nhĩ Kỳ
1955 
Peru
 
Iran
 
Bỉ
1956 
Cuba
 
Úc
 
Nam Tư
1957 
Colombia
 
Philippines
 
Iraq
 
Thụy Điển
1958 
Panama
 
Canada
 
Nhật Bản
1959 
Argentina
 
Tunisia
 
Ý
1960 
Ecuador
 
Ceylon
 
Ba Lan
1961 
Chile
 
Thổ Nhĩ Kỳ
 
Cộng hòa Ả Rập Thống nhất
 
Liberia[e]
1962 
Venezuela
 
Ghana
 
România
 
Ireland
1963 
Brasil
 
Philippines
 
Maroc[f]
 
Na Uy
1964 
Bolivia
 
Bờ Biển Ngà[g]
 
Tiệp Khắc
1965 
Uruguay
 
Malaysia
 
Jordan
 
Hà Lan

Ghi chú

  1. ^ Vào thời điểm bầu cử và tới tháng 8/1984, quốc gia được gọi Cộng hòa Thượng Volta.
  2. ^ Tại thời điểm bỏ phiếu Nam Yemen được bầu, vào tháng 5 năm 1990, Bắc Yemen thống nhất thành Yemen.
  3. ^ http://thanhnien.vn/the-gioi/y-ha-lan-chia-nhau-ghe-uy-vien-khong-thuong-truc-hoi-dong-bao-an-lhq-718052.html
  4. ^ Đông Âu bao gồm các quốc gia châu Á từ 1956 về trước.
  5. ^ Liberia là quan sát viên của Tây Âu 1961
  6. ^ Maroc là quan sát viên của Trung Đông trong giai đoạn 1963–1964.
  7. ^ Côte d'Ivoire là quan sát viên của Khối Thịnh vượng chung trong giai đoạn 1964–1965.

Tham khảo

Liên kết ngoài