Danh sách đĩa nhạc của Kygo

DJ người Na Uy Kygo đã phát hành hai album phòng thu, một đĩa mở rộng, 17 đĩa đơn, 8 đĩa đơn quảng bá, 13 bản remix và 13 video âm nhạc.

Danh sách đĩa nhạc của Kygo
Kygo biểu diễn vào năm 2014
Album phòng thu2
Video âm nhạc13
EP1
Đĩa đơn17
Đĩa đơn quảng bá8
Remix13

Album phòng thu

Danh sách các album phòng thu, với một số vị trí xếp hạng, doanh số và chứng nhận
Tựa đềChi tiếtVị trí xếp hạng cao nhấtChứng nhận
Na Uy
[1]
Úc
[2]
Bỉ
(FL)

[3]
Phần Lan
[4]
Đức
[5]
Hà Lan
[6]
Thụy Điển
[7]
Thụy Sỹ
[8]
Anh Quốc
[9]
Hoa Kỳ
[10]
Cloud Nine113956421311
Kids in Love
  • Phát hành: 3 tháng 11 năm 2017
  • Hãng đĩa: Columbia
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số
342681491223
[15]
343573
Golden Hour
  • Phát hành: 30 tháng 5 năm 2020
  • Hãng đĩa: Columbia
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số

Đĩa mở rộng

Tựa đềChi tiếtVị trí xếp hạng cao nhấtChứng nhận
Úc
[2]
Thụy Điển
[7]
Hoa Kỳ
[10]
Stargazing
  • Phát hành: 22 tháng 9 năm 2017
  • Nhãn đĩa: Sony, Ultra
  • Định dạng: Tải kỹ thuật số
4012137

Đĩa đơn

Chính

Danh sách các đĩa đơn, với một số vị trí xếp hạng và chứng nhận, cùng với năm phát hành và tên album
Tựa đềNămVị trí xếp hạng cao nhấtChứng nhậnAlbum
Na Uy
[1]
Úc
[2]
Áo
[17]
Bỉ
(FL)

[3]
Đức
[18]
Hà Lan
[6]
Thụy Điển
[7]
Thụy Sỹ
[8]
Anh Quốc
[19]
Hoa Kỳ
[20]
"Epsilon"[21]2013Đĩa đơn không album
"Firestone"
(hợp tác với Conrad Sewell)
2014110543424892Cloud Nine
"ID (Ultra Music Festival Anthem)"2015318376Đĩa đơn không album
"Stole the Show"
(hợp tác với Parson James)
15357233124[A]
  • IFPI NOR: 6× Bạch kim[11]
  • ARIA: Bạch kim[28]
  • BEA: Bạch kim[23]
  • BPI: Vàng[12]
  • BVMI: Bạch kim[24]
  • IFPI AUT: Vàng[29]
  • IFPI SWI: 3× Bạch kim[26]
  • GLF: 5× Bạch kim
  • RIAA: Bạch kim[14]
Cloud Nine
"Nothing Left"
(hợp tác với Will Heard)
16958575781142679
  • IFPI NOR: 2× Bạch kim[11]
"Here for You"
(hợp tác với Ella Henderson)
99958504712161718Đĩa đơn không album
"Stay"
(hợp tác với Maty Noyes)
267302381031120[B]Cloud Nine
"Coming Over"
(cùng Dillon Francis hợp tác với James Hersey)
201693This Mixtape Is Fire
"Raging"
(hợp tác với Kodaline)
24752692662442Cloud Nine
"Carry Me"
(hợp tác với Julia Michaels)
397781133
"It Ain't Me"
(với Selena Gomez)
201714242323710
  • IFPI NOR: 4× Bạch kim[11]
  • ARIA: 4× Bạch kim[31]
  • BEA: 2× Bạch kim[32]
  • BPI: Bạch kim[12]
  • GLF: 7× PBạch kim[33]
  • IFPI AUT: Bạch kim[29]
  • IFPI SWI: 2× Bạch kim[26]
  • RIAA: Bạch kim[14]
Stargazing
"First Time"
(với Ellie Goulding)
329235128226143467
"Stargazing"
(hợp tác với Justin Jesso)
2[C]183214128944
"Kids in Love"
(hợp tác với The Night Game)
894526090193399[D]Kids in Love
"Stranger Things"
(hợp tác với OneRepublic)
20185648
"Remind Me to Forget"
(hợp tác với Miguel)
2
[35]
144814183
[36]
269[E]
"Born to Be Yours"
(với Imagine Dragons)
4
[39]
32
[40]
256327624
[41]
56774TBA
Ký hiệu "—" chỉ bản thu không được xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực đó.

Đĩa đơn quảng bá

Danh sách đĩa đơn quảng bá, với một số vị trí xếp hạng vào tên album
Tựa đềNămVị trí xếp hạng cao nhấtAlbum
Na Uy
[1]
Úc
[2]
Áo
[17]
Phần Lan
[4]
Đức
[18]
Hà Lan
[6]
Thụy Điển
[7]
Thụy Sỹ
[8]
Anh Quốc
[19]
Hoa Kỳ
Dance
[42]
"Fragile"
(với Labrinth)
20161746987785550109Cloud Nine
"I'm in Love"
(hợp tác với James Vincent McMorrow)
9
[43]
38653999
"Never Let You Go"[44]
(hợp tác với John Newman)
201739
[45]
816419Kids in Love
"Sunrise"[46]
(hợp tác với Jason Walker)
37
[47]
33
"Riding Shotgun"[48]
(cùng Oliver Nelson hợp tác với Bonnie McKee)
27
"With You"
(hợp tác với Wrabel)
47
"Permanent"
(hợp tác với JHart)
49
"I See You"
(hợp tác với Billy Raffoul)
44
Ký hiệu "—" chỉ bản thu không được xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực đó.

Các bài hát đã được xếp hạng khác

Danh sách các bài hát, với một số vị trí xếp hạng và tên album
Tựa đềNămVị trí xếp hạng cao nhấtAlbum
Na Uy
[49]
Thụy Điển
[50]
Thụy Sỹ
[8]
"Fiction"
(hợp tác với Tom Odell)
201662Cloud Nine
"Happy Birthday"
(hợp tác với John Legend)
94
"Oasis"
(hợp tác với Foxes)
29
"Cruise"
(hợp tác với Andrew Jackson)
201725
[51]
Fifty Shades Darker
"This Town"
(hợp tác với Sasha Sloan)
10
[52]
[F]99Stargazing
Ký hiệu "—" chỉ bản thu không được xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực đó.

Remix

Phát hành hãng đĩa

Danh sách các bản remix, với một số vị trí xếp hạng và chứng nhận, cùng với nghệ sĩ gốc, năm phát hành và tên album
Tựa đềNghệ sĩ gốcNămVị trí xếp hạng cao nhấtAlbum
Na Uy
[1]
Úc
[2]
Ảo
[17]
Bỉ
(FL)

[3]
Phần Lan
[4]
Đức
[18]
Hà Lan
[6]
Thụy Điển
[7]
Thụy Sỹ
[8]
Anh Quốc
[19]
"Dancer" (Kygo Remix)Didrik Thulin2013Đĩa đơn không album
"Younger" (Kygo Remix)Seinabo Sey20141Pretend
"Cut Your Teeth" (Kygo Remix)Kyla La Grange392150Đĩa đơn không album
"Miami 82" (Kygo Remix)Syn Cole
(hợp tác với Madame Buttons)
"Shine" (Kygo Remix)Benjamin Francis Leftwich
"Often" (Kygo Remix)The Weeknd12
"Midnight" (Kygo Remix)Coldplay
"Sexual Healing" (Kygo Remix)Marvin Gaye201523677557
"Take On Me" (Kygo Remix)A-haTime and Again: The Ultimate a-ha
"Starboy" (Kygo Remix)The Weeknd
(hợp tác với Daft Punk)
2016Starboy
(Target Exclusive)
"Tired" (Kygo Remix)Alan Walker2017Đĩa đơn không album
"Electric Feel" (Kygo Remix)[54]Henry Green
"You're the Best Thing About Me"[55]
(U2 vs. Kygo)
U2Songs of Experience (Deluxe Edition)
Ký hiệu "—" chỉ bản thu không được xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực đó.

Các bản remix khác đã xuất bản

Danh sách các bản remix, với nghệ sĩ gốc, năm phát hành và nền tảng streaming
Tựa đề[56][57]Nghệ sĩ gốcNămNền tảng
"I Don't Like You" (Kygo Remix)[F][58]Eva Simons2012YouTube
"Born to Die" (Kygo Remix)[F][58]Lana Del Rey
"Good Time" (Kygo Remix)[F][58]Owl CityCarly Rae Jepsen
"Stay" (Kygo Edit)Rihanna
(hợp tác với Mikky Ekko)
2013
"The Wilhelm Scream" (Kygo Remix)James BlakeSoundCloud
"Limit to Your Love" (Kygo Remix)
"Let Her Go" (Kygo Remix)PassengerYouTube
"Caravan" (Kygo Remix)
  • SoundCloud
  • YouTube
"Brother" (Kygo Edit)Matt CorbySoundCloud
"Resolution" (Kygo Edit)
  • SoundCloud
  • YouTube
"Jolene" (Kygo Edit)Dolly PartonSoundCloud
"Angels" (Kygo Edit)The xx
"No Diggity" versus "Thrift Shop"
(Kygo Remix) * Dưới dạng mashup
Ed Sheeran, PassengerMacklemore & Ryan Lewis
  • SoundCloud
  • YouTube
"Can't Afford It All" (Kygo Remix)Jakubi Lưu trữ 2018-07-09 tại Wayback Machine
"Electric Feel" (Kygo Remix)
* Pre-label release only
Henry Green
"High for This" (Kygo Remix)Ellie Goulding
"Sexual Healing" (Kygo Remix)
* Pre-label release only
Marvin Gaye
  • SoundCloud
  • YouTube
"I See Fire" (Kygo Remix)Ed SheeranSoundCloud
"Wait" (Kygo Remix)M832014
"Dirty Paws" (Kygo Remix)Of Monsters and Men

Các bài hát chưa phát hành

Danh sách các bài hát chưa phát hành, cùng với nghệ sĩ hợp tác
Tựa đềNghệ sĩ hợp tácGhi chú[59][60][61][62]
"Carry On (For You)"[63]Charlie Puth[63]
"(I) Wanna Know"[62]TBA
"Feels Like Forever"[64]

Video âm nhạc

Danh sách các video âm nhạc, với đạo diễn và năm phát hành
Tựa đềNămĐạo diễnTham khảo
"Firestone"2015Jon Jon Augustavo[65]
"Stole the Show"Saman Kesh[66]
"Here for You"Michael Maxxis[67]
"Stay"2016Jason Beattie[68]
"Coming Over"
(với Dillon Francis)
[69]
"I'm in Love"Ariel Elia[70]
"Raging"[71]
"Carry Me"[72]
"It Ain't Me"2017Phillip R. Lopez[73]
"First Time"Mathew Cullen[74]
"Stargazing"Phillip R. Lopez[75]
"Stranger Things"2018Tim Mattia[76]
"Remind Me to Forget"[77]

Sản xuất và sáng tác

Tựa đềNămNghệ sĩAlbum
"Write On Me"2016Fifth Harmony7/27
"Squeeze"

Ghi chú

  1. ^ "Stole the Show" không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100, nhưng đạt cao nhất vị trí thứ năm trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[27]
  2. ^ "Stay" không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100, nhưng đạt cao nhất vị trí thứ sáu trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[30]
  3. ^ Doanh số của bài hát "Stargazing" được tính vào EP trên bảng xếp hạng đĩa đơn tại Úc.[2]
  4. ^ "Kids in Love" không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100, nhưng đạt cao nhất ở vị trí thứ 32 trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[27]
  5. ^ "Remind Me to Forget" không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100, nhưng đạt cao nhất ở vị trí thứ 10 trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[27]
  6. ^ a b c d "This Town" không lọt vào bảng xếp hạng Sverigetopplistan, nhưng đạt cao nhất vị trí thứ chín trên bảng xếp hạng Sverigetopplistan Heatseeker.[53]

Tham khảo

  1. ^ a b c d “Discography Kygo”. norwegiancharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015.
  2. ^ a b c d e f Vị trí xếp hạng cao nhất tại Úc:
  3. ^ a b c “Discografie Kygo”. ultratop.be (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015.
  4. ^ a b c “Discography Kygo”. finnishcharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015.
  5. ^ “Offizielle Deutsche Charts - Offizielle Deutsche Charts”.
  6. ^ a b c d “Discografie Kygo”. dutchcharts.nl (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015.
  7. ^ a b c d e “Discography Kygo”. swedishcharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015.
  8. ^ a b c d e “Discography Kygo”. swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015.
  9. ^ “Official Albums Chart Top 100”. Official Charts Company.
  10. ^ a b “Kygo – Chart history”. Billboard. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2017.
  11. ^ a b c d e f “Troféoversikt – Kygo” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015.
  12. ^ a b c d e f g h i “Certified Awards”. British Phonographic Industry. Bản gốc (enter "Kygo" into the "Keywords" box, then select "Search") lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015.
  13. ^ “Sverigetopplistan > Search for Kygo” (bằng tiếng Thụy Điển). Grammofon Leverantörernas Förening. 8 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2016.
  14. ^ a b c d e “Gold & Platinum - RIAA”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2018.
  15. ^ “Sverigetopplistan – Sveriges Officiella Topplista”. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2018. Nhấn chọn "Veckans albumlista".
  16. ^ “ARIA Chart Watch #457”. auspOp. 27 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018.
  17. ^ a b c “Discographie Kygo”. austriancharts.at (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015.
  18. ^ a b c “Kygo”. officialcharts.de (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2018.
  19. ^ a b c Vị trí xếp hạng cao nhất cho các đĩa đơn tại Anh Quốc:
  20. ^ “Kygo - Chart history | Billboard”. www.billboard.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2017.
  21. ^ “Epsilon - Single by Kygo on iTunes”.
  22. ^ “ARIA Charts - Accreditations - 2016 Singles”. Australian Recording Industry Association. 30 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2016.
  23. ^ a b c “Goud en Platina - Singles 2016”. ultratop.be. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2016.
  24. ^ a b “Gold-/Platin-Datenbank: Kygo” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015.
  25. ^ “Kygo Feat. Conrad – Firestone” (bằng tiếng Thụy Điển). Grammofon Leverantörernas Förening. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015.
  26. ^ a b c “Awards”. Swiss Hitparade. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2017.
  27. ^ a b c “Bubbling Under Hot 100 – Kygo Chart History”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2018.
  28. ^ a b “ARIA Charts - Accreditations - 2016 Singles”. Australian Recording Industry Association. 31 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2016.
  29. ^ a b c “Chứng nhận Áo – Kygo” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  30. ^ “Bubbling Under Hot 100 – March 12, 2016” (requires registration). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2016.[liên kết hỏng]
  31. ^ a b “ARIA Charts - Accreditations - 2017 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2017.
  32. ^ “Ultratop − Goud en Platina – 2017” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2017.
  33. ^ “Kygo feat. Selena Gomez – It Ain't Me” (bằng tiếng Thụy Điển). Grammofon Leverantörernas Förening. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2018.
  34. ^ “Ultratop − Goud en Platina – 2017” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2017.
  35. ^ “VG-lista – Topp 20 Single uke 12, 2018”. VG-lista. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2018.
  36. ^ “Sverigetopplistan – Sveriges Officiella Topplista”. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2018.
  37. ^ “ARIA Australian Top 50 Singles”. Australian Recording Industry Association. 18 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2018.
  38. ^ “Goud en Platina – Singles 2018”. ultratop.be. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2018.
  39. ^ “VG-lista – Topp 20 Single uke 27, 2018”. VG-lista. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018.
  40. ^ “ARIA Australian Top 50 Singles”. Australian Recording Industry Association. 2 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2018.
  41. ^ “Sverigetopplistan – Sveriges Officiella Topplista”. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2018.
  42. ^ “Kygo Chart History: Dance/Electronic Songs”. Billboard. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2017.
  43. ^ “VG-lista – Topp 20 Single uke 17, 2016”. VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2017.
  44. ^ “Never Let You Go (feat. John Newman) - Single by Kygo on Apple Music”. iTunes Store (AU). Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2017.
  45. ^ “VG-lista – Kygo ft. John Newman / Never Let You Go”. VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2017.
  46. ^ “Sunrise (feat. Jason Walker) - Single by Kygo on Apple Music”. iTunes Store (AU). Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2017.
  47. ^ “VG-lista – Topp 20 Single uke 45, 2017”. VG-lista. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2017.
  48. ^ “Riding Shotgun (feat. Bonnie McKee) - Single by Kygo and Oliver Nelson on Apple Music”. iTunes Store (AU). Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2017.
  49. ^ “VG-lista - Topp 20 Single uke 20, 2016”. VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2016.
  50. ^ “Sverigetopplistan – Sveriges Officiella Topplista”. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2017.
  51. ^ “VG-lista - Topp 20 Single uke 12, 2017”. VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2017.
  52. ^ “VG-lista – Kygo feat. Sasha Sloan / This Town”. VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2017.
  53. ^ “Veckolista Heatseeker – Vecka 39, 29 september 2017”. Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2017.
  54. ^ Kygo Remixes Henry Green's Acoustic Cover of MGMT Favorite 'Electric Feel'
  55. ^ Stream U2 Vs. Kygo's 'You're The Best Thing About Me'
  56. ^ Các video trên kênh YouTube KygoMusic
  57. ^ Các bài hát trên trang SoundCloud Kygo
  58. ^ a b c Wayback Machine: KygoMusic YouTube channel (07.01.14)
  59. ^ Kygo @ Mainstage, Ultra Music Festival Miami 2017
  60. ^ Kygo @ The Meadows Music Festival 2016
  61. ^ KYGO & U2 - "You're the best thing about me"
  62. ^ a b “KYGO (Full Set) - Live @ Ultra Music Festival 2015 (Miami) - 29.03.2015”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  63. ^ a b “Kygo Teases A New Single With Charlie Puth”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  64. ^ Stevo (20 tháng 5 năm 2018). “Kygo Premiered An Unreleased Song At EDC Las Vegas [VIDEO]”. EDM Sauce (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2018.
  65. ^ Kygo - Firestone ft. Conrad Sewell
  66. ^ Kygo - Stole The Show feat. Parson James (Official Music Video - YTMAs)
  67. ^ Kygo - Here for You ft. Ella Henderson
  68. ^ Kygo - Stay ft. Maty Noyes
  69. ^ Dillon Francis, Kygo - Coming Over ft. James Hersey
  70. ^ Kygo - I'm in Love ft. James Vincent McMorrow
  71. ^ Kygo - Raging ft. Kodaline
  72. ^ Kygo - Carry Me ft. Julia Michaels
  73. ^ Kygo, Selena Gomez - It Ain't Me
  74. ^ Kygo & Ellie Goulding - First Time
  75. ^ Kygo - Stargazing ft. Justin Jesso
  76. ^ Kygo - Stranger Things ft. OneRepublic
  77. ^ Kygo, Miguel - Remind Me to Forget