Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 19, thường được gọi tắt là Olympia 19 hay O19 là năm thứ 19 của cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia dành cho học sinh trung học phổ thông do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức. Cuộc thi năm thứ 19 được phát sóng trên kênh VTV3 từ ngày 9 tháng 9 năm 2018 và kết thúc với trận chung kết được truyền hình trực tiếp vào ngày 15 tháng 9 năm 2019.
Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 19 |
---|
Tên khác | Olympia 19 O19 |
---|
Thể loại | Trò chơi truyền hình |
---|
Sáng lập | Đài Truyền hình Việt Nam [1] Bộ Giáo dục & Đào tạo Công ty thương hiệu vàng NCC (Golden Brand Corp) |
---|
Dẫn chương trình | Nguyễn Diệp Chi Phạm Ngọc Huy (Dẫn chương trình tại các điểm cầu trận chung kết năm xem ở đây) |
---|
Cố vấn | - PGS.TS.NGƯT Nguyễn Đức Chuy
- Nguyên CVCC Bộ GD&ĐT Nhà giáo Trần Trọng Hà
- Nhà sử học Lê Văn Lan
- PGS.TS Nguyễn Quang Vinh
- Nhà Giáo Đỗ Kim Hồi
- PGS.TS.NGND Lê Đình Trung
- PGS.TSKH.NGND Nguyễn Thế Khôi
- Nhà báo Nguyễn Như Mai
- PGS.TS Phan Doãn Thoại
- PGS.TS Vũ Quốc Trung
- Nhà báo Trương Anh Ngọc
- Tổ chức GD&ĐT Apollo VN
|
---|
Quốc gia | Việt Nam |
---|
Ngôn ngữ | Tiếng Việt |
---|
Sản xuất |
---|
Địa điểm | Trường quay S14, Đài Truyền hình Việt Nam |
---|
Tổng đạo diễn | Nguyễn Tùng Chi |
---|
Tổ chức SX | Ngô Thị Thu Thảo |
---|
Chủ nhiệm | Dương Thị Thu Hà Đỗ Quang Đức |
---|
Kịch bản | Phan Tiến Dũng Dương Thị Thu Hà Ngô Thị Thu Thảo |
---|
Đạo diễn hình | Đặng Thái Hưng Lê Anh Phúc |
---|
Biên tập | Ngô Thị Thu Thảo |
---|
Trợ lý | Đỗ Quang Đức Nguyễn Khánh Linh |
---|
Cộng tác viên | Trọng Tín Trọng Lân Phạm Văn Chính Bùi Anh Kiệt Nguyễn Hoàng |
---|
Âm nhạc | Lưu Hà An |
---|
Phát sóng |
---|
Thời gian | 9 tháng 9 năm 2018 - 15 tháng 9 năm 2019
|
---|
Kênh | VTV3 VTV4 VTV5 VTV5 Tây Nam Bộ |
---|
Thời lượng | 60 phút |
---|
Kết quả |
---|
Quán quân | Trần Thế Trung (Trường THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An) |
---|
Á quân | Nguyễn Hải Đăng (Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, Khánh Hóa) |
---|
Vị trí |
---|
Mùa trước | Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 18 |
---|
Mùa sau | Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 20 |
---|
Liên kết ngoài |
---|
Trang web | [1] |
---|
Mạng xã hội | Facebook |
---|
|
Nhà vô địch của năm thứ 19 là Trần Thế Trung đến từ Trường Trung học phổ thông chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An.
Luật chơi
Khởi động
Trong vòng 1 phút, mỗi thí sinh khởi động với tối đa 12 câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai không có điểm.
Vượt chướng ngại vật
Có 4 từ hàng ngang, cũng là 4 gợi ý liên quan đến một chướng ngại vật mà các thí sinh phải đi tìm. Có 1 bức tranh (là một gợi ý quan trọng liên quan đến chướng ngại vật) được chia làm 5 phần: 4 góc tương đương với 4 từ hàng ngang và một ô trung tâm. Ô trung tâm cũng là một câu hỏi, mở được ô này sẽ mở được phần quan trọng nhất của bức tranh.
Mỗi thí sinh có 1 lượt lựa chọn trả lời một trong các từ hàng ngang này. Cả bốn thí sinh cùng trả lời câu hỏi bằng máy tính trong thời gian 15 giây. Trả lời đúng mỗi từ hàng ngang, thí sinh được 10 điểm. Ngoài việc mở được từ hàng ngang nếu trả lời đúng, một góc của hình ảnh được đánh số tương ứng với từ hàng ngang cũng được mở ra.
Thí sinh có thể bấm chuông trả lời chướng ngại vật bất cứ lúc nào. Trả lời đúng chướng ngại vật trong từ hàng ngang đầu tiên được 80 điểm, trong từ hàng ngang thứ 2 được 60 điểm, trong từ hàng ngang thứ 3 được 40 điểm, trong từ hàng ngang thứ 4 được 20 điểm.
Sau 4 từ hàng ngang, câu hỏi thứ 5 sẽ hiện ra ở phần trung tâm của bức tranh. Đáp án của câu hỏi này là gợi ý cuối cùng của chương trình. Trả lời đúng câu hỏi thứ 5 này, thí sinh được 10 điểm. Nếu trả lời đúng chướng ngại vật sau câu hỏi thứ 5, thí sinh được 10 điểm. Nếu trả lời sai chướng ngại vật, thí sinh sẽ bị loại khỏi phần chơi này.
Điểm tối đa là 90 điểm.
Tăng tốc
Có 4 câu hỏi gồm 1 câu hỏi dưới dạng tư duy logic, 1 câu hỏi sắp xếp và 2 câu hỏi bằng video, mỗi câu các thí sinh có 30 giây để trả lời bằng máy tính. Thí sinh trả lời đúng và nhanh nhất được 40 điểm, đúng và nhanh thứ 2 được 30 điểm, đúng và nhanh thứ 3 được 20 điểm, đúng và nhanh thứ 4 được 10 điểm.
Điểm tối đa là 160 điểm.
Về đích
Có 3 gói câu hỏi với các mức 40, 60, 80 điểm để thí sinh lựa chọn. Trong đó gói 40 điểm gồm 2 câu hỏi 10 điểm và 1 câu hỏi 20 điểm; gói 60 điểm gồm 1 câu hỏi 10 điểm, 1 câu hỏi 20 điểm và 1 câu hỏi 30 điểm; gói 80 điểm gồm 1 câu hỏi 20 điểm và 2 câu hỏi 30 điểm. Thời gian suy nghĩ và trả lời của câu 10 điểm là 10 giây, câu 20 điểm là 15 giây, câu 30 điểm là 20 giây.
Thí sinh đang trả lời gói câu hỏi của mình phải đưa ra câu trả lời trong thời gian quy định của chương trình. Nếu trả lời đúng, thi sính sẽ ghi được điểm của câu hỏi đó; nếu không trả lời được câu hỏi thì các thí sinh còn lại có 5 giây để bấm chuông giành quyền trả lời. Trả lời đúng được cộng thêm số điểm của câu hỏi từ thí sinh đang thi, trả lời sai sẽ bị trừ nửa số điểm của câu hỏi.
Thí sinh có quyền được đặt ngôi sao hy vọng một lần trước bất kỳ câu hỏi nào. Trả lời đúng được gấp đôi số điểm, trả lời sai bị trừ đi đúng số điểm của câu hỏi đặt ngôi sao hy vọng.
Điểm cao nhất đạt được là 350 điểm khi thí sinh chọn gói 80 điểm, trả lời đúng cả ba câu, trong đó 1 câu 30 điểm đã được thí sinh đặt ngôi sao hy vọng và thí sinh đó cướp được điểm từ cả ba câu trong gói này của 3 thí sinh khác.
Giải thưởng
Cuộc thi | Giải Nhất | Giải Nhì | Giải Ba |
---|
Tuần | 4.000.000 VNĐ + Cúp kỉ niệm | 3.000.000 VNĐ | 2.000.000 VNĐ |
Tháng | 6.000.000 VNĐ + Cúp kỉ niệm | 4.000.000 VNĐ | 3.000.000 VNĐ |
Quý | 25.000.000 VNĐ + Cúp kỉ niệm | 8.000.000 VNĐ | 4.000.000 VNĐ |
Năm | 35.000 USD + Cúp kỉ niệm | 20.000.000 VNĐ | 10.000.000 VNĐ |
Các trận đấu
Màu sắc sử dụng trong các bảng kết quả |
---|
Thí sinh đạt giải nhất và trực tiếp lọt vào vòng trong |
Thí sinh lọt vào vòng trong nhờ có số điểm nhì cao nhất |
Thí sinh Vô địch cuộc thi Chung kết Năm |
- Lưu ý: Điểm thi của các thí sinh ở mỗi vòng Khởi động, Vượt chướng ngại vật, Tăng tốc và Về đích là điểm của riêng phần thi đó.
Trận 1: Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 1
Ngày phát sóng: 9 tháng 9 năm 2018
Trận 2: Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 1
Ngày phát sóng: 16 tháng 9 năm 2018
Trận 3: Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 1
Ngày phát sóng: 23 tháng 9 năm 2018
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|
Nguyễn Hoàng Minh | THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm, Hà Nội | 90 | 80 | 110 | 130 | 410 |
Nguyễn Hoàng Ngọc Hà | THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh, Đắk Nông | 70 | 10 | 100 | 90 | 270 |
Trần Thị Phương Thảo | THPT Trần Hưng Đạo, Nam Định | 50 | 10 | 60 | -10 | 110 |
Nguyễn Đình Tuấn Dũng | THPT Thái Hoà, Nghệ An | 90 | 10 | 70 | -50 | 120 |
Trận 4: Tháng 1 - Quý 1
Ngày phát sóng: 30 tháng 9 năm 2018
Trận 5: Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 1
Ngày phát sóng: 14 tháng 10 năm 2018
Do lễ Quốc tang cố Tổng Bí thư
Đỗ Mười, cuộc thi này được dời lại 1 tuần so với dự kiến.
Trận 6: Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 1
Ngày phát sóng: 21 tháng 10 năm 2018
Trận 7: Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 1
Ngày phát sóng: 28 tháng 10 năm 2018
Trận 8: Tháng 2 - Quý 1
Ngày phát sóng: 4 tháng 11 năm 2018
Trận 9: Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 1
Ngày phát sóng: 11 tháng 11 năm 2018
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|
Thái Nguyễn Quốc Đạt | THPT Trần Hưng Đạo, Đắk Nông | 100 | 0 | 70 | 25 | 195 |
Nguyễn Tố Thi | THPT Chuyên Chu Văn An, Lạng Sơn | 40 | 10 | 60 | 20 | 130 |
Nguyễn Đức Triết | THPT Núi Thành, Quảng Nam | 50 | 10 | 130 | 45 | 235 |
Ninh Thành Vinh | THPT Tây Thụy Anh, Thái Bình | 100 | 90 | 100 | 30 | 320 |
Trận 10: Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 1
Ngày phát sóng: 18 tháng 11 năm 2018
Trận 11: Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 1
Ngày phát sóng: 25 tháng 11 năm 2018
Trận 12: Tháng 3 - Quý 1
Ngày phát sóng: 2 tháng 12 năm 2018
Trận 13: Quý 1
Ngày phát sóng: 9 tháng 12 năm 2018
Trận 14: Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 2
Ngày phát sóng: 16 tháng 12 năm 2018
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|
Nguyễn Hoàng Công Anh | THPT Mỹ Hào, Hưng Yên | 70 | 90 | 80 | 10 | 250 |
Nguyễn Thu Huệ | THPT Đa Phúc, Hà Nội | 50 | 10 | 110 | -25 | 145 |
Phan Nguyễn Huy Hoàng | THPT Thị xã Phước Long, Bình Phước | 20 | 10 | 50 | -80 | 0 |
Nguyễn Phan Thanh Nhàn | THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận | 90 | 10 | 110 | 80 | 290 |
Trận 15: Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 2
Ngày phát sóng: 23 tháng 12 năm 2018
Trận 16: Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 2
Ngày phát sóng: 30 tháng 12 năm 2018
Trận 17: Tháng 1 - Quý 2
Ngày phát sóng: 6 tháng 1 năm 2019
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|
Nguyễn Hoàng Công Anh | THPT Mỹ Hào, Hưng Yên | 40 | 0 | 60 | -20 | 80 |
Nguyễn Thành Vinh | THPT Quốc Oai, Hà Nội | 40 | 60 | 100 | 10 | 210 |
Nguyễn Phan Thanh Nhàn | THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận | 30 | 0 | 40 | 65 | 135 |
Phùng Trọng Nghĩa | THPT Chuyên Thăng Long, Lâm Đồng | 50 | 0 | 80 | 100 | 230 |
Trận 18: Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 2
Ngày phát sóng: 13 tháng 1 năm 2019
Trận 19: Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 2
Ngày phát sóng: 20 tháng 1 năm 2019
Trận 20: Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 2
Ngày phát sóng: 27 tháng 1 năm 2019
Trận 21: Tháng 2 - Quý 2
Ngày phát sóng: 3 tháng 2 năm 2019
Trận 22: Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 2
Ngày phát sóng: 10 tháng 2 năm 2019
Trận 23: Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 2
Ngày phát sóng: 17 tháng 2 năm 2019
Trận 24: Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 2
Ngày phát sóng: 24 tháng 2 năm 2019
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|
Phùng Quang Huy | THPT Hoàng Văn Thụ, Quảng Ninh | 70 | 20 | 50 | -40 | 100 |
Ngô Phạm Huỳnh Đạt | THPT Dương Minh Châu, Tây Ninh | 50 | 80 | 80 | 15 | 225 |
Nguyễn Minh Quy | THPT Ứng Hoà A, Hà Nội | 100 | 20 | 80 | -20 | 180 |
Nguyễn Xuân Phương | THPT Chuyên Đại học Vinh, Nghệ An | 120 | 10 | 110 | 90 | 330 |
Trận 25: Tháng 3 - Quý 2
Ngày phát sóng: 3 tháng 3 năm 2019
Trận 26: Quý 2
Ngày phát sóng: 10 tháng 3 năm 2019
Trận 27: Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 3
Ngày phát sóng: 17 tháng 3 năm 2019
Trận 28: Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 3
Ngày phát sóng: 24 tháng 3 năm 2019
Trận 29: Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 3
Ngày phát sóng: 31 tháng 3 năm 2019
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|
Chu Đức Huy | THPT Sóc Sơn, Hà Nội | 90 | 90 | 150 | 50 | 380 |
Phạm Huệ Anh | THPT Ea H'Leo, Đắk Lắk | 50 | 10 | 30 | -15 | 75 |
Văn Thành An | THPT Chuyên Lê Thánh Tông, Quảng Nam | 40 | 10 | 100 | -10 | 140 |
Phạm Ngọc Mai | THPT Kinh Môn, Hải Dương | 70 | 10 | 90 | 0 | 170 |
Trận 30: Tháng 1 - Quý 3
Ngày phát sóng: 7 tháng 4 năm 2019
Trận 31: Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 3
Ngày phát sóng: 14 tháng 4 năm 2019
Trận 32: Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 3
Ngày phát sóng: 21 tháng 4 năm 2019
Trận 33: Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 3
Ngày phát sóng: 28 tháng 4 năm 2019
Nguyễn Bá Vinh trở thành người thứ 3 lập kỷ lục điểm số trong lịch sử chương trình với 460 điểm.
Trận 34: Tháng 2 - Quý 3
Ngày phát sóng: 5 tháng 5 năm 2019
Trận 35: Tuần 1 -Tháng 3 - Quý 3
Ngày phát sóng: 12 tháng 5 năm 2019
Trận 36: Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 3
Ngày phát sóng: 19 tháng 5 năm 2019
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|
Lê Vương Khánh | THPT Nhân Chính, Hà Nội | 90 | 10 | 30 | 50 | 180 |
Nguyễn Trần Khánh Hiền | THPT Lê Trung Kiên, Phú Yên | 60 | 20 | 140 | 20 | 240 |
Huỳnh Thị Nhật Thương | THPT Chuyên Lê Khiết, Quảng Ngãi | 110 | 20 | 40 | -10 | 160 |
Lê Văn Chiến | THPT Yên Khánh A, Ninh Bình | 110 | 70 | 60 | 40 | 280 |
Trận 37: Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 3
Ngày phát sóng: 26 tháng 5 năm 2019
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|
Nguyễn Ngọc Nguyên Phương | THPT Nguyễn Thái Bình, Quảng Nam | 10 | 10 | 60 | 0 | 80 |
Vương Thị Anh Đào | THPT Trương Định, Tiền Giang | 70 | 0 | 60 | 20 | 150 |
Vũ Minh Dũng | THPT Trần Nguyên Hãn, Hải Phòng | 70 | 10 | 110 | -20 | 170 |
Nguyễn Trọng Khải | THPT Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội | 60 | 60 | 120 | 30 | 270 |
Trận 38: Tháng 3 - Quý 3
Ngày phát sóng: 2 tháng 6 năm 2019
Trận 39: Quý 3
Ngày phát sóng: 9 tháng 6 năm 2019
Trận 40: Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 4
Ngày phát sóng: 16 tháng 6 năm 2019
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|
Nguyễn Bảo Anh | THPT Yên Hoà, Hà Nội | 70 | 30 | 120 | -10 | 210 |
Nguyễn Bảo Khánh | THPT Lê Quý Đôn, Quảng Bình | 80 | 20 | 90 | 50 | 240 |
Đoàn Nam Thắng | THPT Chuyên Nguyễn Du, Đắk Lắk | 70 | 40 | 70 | 70 | 250 |
Nguyễn Văn Đức | THCS & THPT Hai Bà Trưng, Vĩnh Phúc | 40 | 20 | 40 | -60 | 40 |
Trận 41: Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 4
Ngày phát sóng: 23 tháng 6 năm 2019
Trận 42: Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 4
Ngày phát sóng: 30 tháng 6 năm 2019
Trận 43: Tháng 1 - Quý 4
Ngày phát sóng: 7 tháng 7 năm 2019
Trận 44: Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 4
Ngày phát sóng: 14 tháng 7 năm 2019
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|
Nguyễn Gia Khánh | THPT Nguyễn Chí Thanh, An Giang | 60 | 0 | 40 | 40 | 140 |
Huỳnh Thị Phương Duyên | THPT Chuyên Long An, Long An | 70 | 0 | 40 | -30 | 80 |
Nguyễn Ngọc Tín | THPT Vũ Tiên, Thái Bình | 100 | 80 | 140 | 20 | 340 |
Vũ Công Minh | THPT Quang Trung, Hải Dương | 90 | 10 | 120 | 30 | 250 |
Trận 45: Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 4
Ngày phát sóng: 21 tháng 7 năm 2019
Trận 46: Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 4
Ngày phát sóng: 28 tháng 7 năm 2019
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|
Nguyễn Thanh Mạnh Quân | THPT Nguyễn Gia Thiều, Hà Nội | 60 | 10 | 10 | -20 | 60 |
Hoàng Lan Anh | THPT Chuyên Cao Bằng, Cao Bằng | 70 | 70 | 60 | 30 | 230 |
Nguyễn Phúc Luân | THPT Triệu Phong, Quảng Trị | 40 | 10 | 120 | 55 | 225 |
Nguyễn Trần Lê Na | THPT Đức Linh, Bình Thuận | 40 | 10 | 110 | -10 | 150 |
Trận 47: Tháng 2 - Quý 4
Ngày phát sóng: 4 tháng 8 năm 2019
Trận 48: Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 4
Ngày phát sóng: 11 tháng 8 năm 2019
Trận 49: Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 4
Ngày phát sóng: 18 tháng 8 năm 2019
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|
Trần Văn Thắng | THPT Mê Linh, Hà Nội | 70 | 0 | 90 | -20 | 140 |
Nguyễn Thảo My | THPT Chuyên Sơn La, Sơn La | 80 | 20 | 100 | -20 | 180 |
Khưu Minh Khoa | THPT Bùi Thị Xuân, TP. Hồ Chí Minh | 100 | 10 | 100 | 90 | 300 |
Nguyễn Thị Bình | THPT Đô Lương 3, Nghệ An | 80 | 20 | 0 | -25 | 75 |
Trận 50: Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 4
Ngày phát sóng: 25 tháng 8 năm 2019
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|
Lại Quốc Trung | THPT Đông Thành, Quảng Ninh | 70 | 60 | 60 | 5 | 195 |
Trần Lệ Mỹ | THPT Yên Lập, Phú Thọ | 50 | 20 | 80 | 40 | 190 |
Nguyễn Hoà Kim Thái | THPT Dầu Tiếng, Bình Dương | 70 | 20 | 60 | 40 | 190 |
Bùi Trung Kiên | THPT Trần Phú, Lâm Đồng | 60 | 10 | 60 | -35 | 95 |
Trận 51: Tháng 3 - Quý 4
Ngày phát sóng: 1 tháng 9 năm 2019
Trận 52: Quý 4
Ngày phát sóng: 8 tháng 9 năm 2019
Trận 53: Chung kết năm
Truyền hình trực tiếp: 8 giờ ngày 15 tháng 9 năm 2019
- Dẫn chương trình tại các điểm cầu: Nguyễn Hoàng Linh (điểm cầu Nghệ An), Bùi Mai Trang (điểm cầu Đắk Lắk), Bùi Đức Bảo (điểm cầu Cần Thơ), Trần Hồng Ngọc (điềm cầu Khánh Hòa).
Tổng kết
Dưới đây là thống kê số lượng thí sinh của các tỉnh, thành đã tham gia chương trình.
Kỷ lục
Vượt chướng ngại vật (điểm số tối đa): |
---|
Tên thí sinh | Trường | Trận | Điểm số |
---|
Bùi Hậu Giang | THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng | 2 | 90 |
Ninh Thành Vinh | THPT Tây Thụy Anh, Thái Bình | 9 |
Tạ Nhật Linh | THPT Chuyên Nguyễn Thị Minh Khai, Sóc Trăng | 11 |
Nguyễn Hoàng Công Anh | THPT Mỹ Hào, Hưng Yên | 14 |
Nguyễn Thành Vinh | THPT Quốc Oai, Hà Nội | 15 |
Phùng Trọng Nghĩa | THPT Chuyên Thăng Long, Lâm Đồng | 16 |
Chu Đức Huy | THPT Sóc Sơn, Hà Nội | 29 |
Nguyễn Văn Lộc | THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Bà Rịa - Vũng Tàu | 32 |
Nay Đinh Nhật Vỹ | THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai | 41 |
Phạm Nguyên Vũ | THPT Chuyên Hà Tĩnh, Hà Tĩnh | 45 |
Xem thêm
Ghi chú
- ^ Trong phần thi Tăng tốc, thí sinh Bùi Hậu Giang giành được 120 điểm trong trận 2 và 140 điểm trong trận 4. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
- ^ Trong phần thi Về đích, thí sinh Nguyễn Hoàng Minh giành được 130 điểm trong trận 3 và 80 điểm trong trận 4. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
- ^ Thí sinh Nguyễn Hoàng Minh giành được 410 điểm trong trận 3 và 310 điểm trong trận 4. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
- ^ Thí sinh Trần Thế Trung giành được 305 điểm trong trận 6 và 280 điểm trong trận 8. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
- ^ Trong phần thi Khởi động, thí sinh Trần Thế Trung giành được 90 điểm trong trận 6 và 100 điểm trong trận 13, trận 53. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
- ^ Trong phần thi Về đích, thí sinh Trần Thế Trung giành được 110 điểm trong trận 8 và 80 điểm trong trận 13. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
- ^ Trong phần thi Khởi động, thí sinh Bùi Văn Thành giành được 80 điểm trong trận 18 và 100 điểm trong trận 21. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
- ^ Trong phần thi Khởi động, thí sinh Nguyễn Xuân Phương giành được 120 điểm trong trận 24 và 80 điểm trong trận 26. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
- ^ Trong phần thi Khởi động, thí sinh Nguyễn Hải Đăng giành được 100 điểm trong trận 22 và 90 điểm trong trận 26. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
- ^ Thí sinh Nguyễn Xuân Phương giành được 330 điểm trong trận 24 và 270 điểm trong trận 26. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
- ^ Trong phần thi Khởi động, thí sinh Nguyễn Bá Vinh giành được 90 điểm trong trận 33 và 80 điểm trong trận 34, trận 53. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
- ^ Thí sinh Nguyễn Bá Vinh giành được 460 điểm trong trận 33 và 320 điểm trong trận 34. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
- ^ Trong phần thi Khởi động, thí sinh Lê Văn Chiến giành được 110 điểm trong trận 36 và 80 điểm trong trận 38. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
- ^ Trong phần thi Khởi động, thí sinh Đàm Lê Tuấn Kiệt giành được 100 điểm trong trận 41 và 90 điểm trong trận 43. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
- ^ Trong phần thi Khởi động, thí sinh Vũ Công Minh giành được 90 điểm trong trận 44 và 80 điểm trong trận 47. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
- ^ Trong phần thi Tăng tốc, thí sinh Vũ Công Minh giành được 120 điểm trong trận 44 và 130 điểm trong trận 47. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
- ^ Trong phần thi Về đích, thí sinh Đặng Đăng Khánh giành được 120 điểm trong trận 45 và 95 điểm trong trận 47. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
- ^ Trong phần thi Tăng tốc, thí sinh Đoàn Nam Thắng giành được 140 điểm trong trận 43 và 120 điểm trong trận 53. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
Tham khảo
- ^ “CHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG LÊN ĐỈNH OLYMPIA”. Olympia.vtv.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2015.
...Đài Truyền hình Việt Nam đã hợp tác cùng công ty điện tử LG Việt Nam nghiên cứu sản xuất một chương trình mới cho khán giả trẻ...